Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức
Thì quá khứ hoàn thành - Past perfect tense, một trong những thì phổ biến trong cả đề thi và giao tiếp hàng ngày, thường làm cho người học tiếng Anh gặp khó khăn. Để giúp bạn vượt qua thách thức này, Học là Giỏi đã tổng hợp một số kiến thức quan trọng về thì này trong bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ giải thích về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và cung cấp các bài tập thực hành để bạn có thể áp dụng hiệu quả. Nếu bạn cảm thấy còn bất kỳ sự nghi ngờ nào về thì hiện tại hoàn thành, đừng ngần ngại theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững kiến thức cơ bản của mình trong tiếng Anh.
Mục lục [Ẩn]
Thì quá khứ hoàn thành là thì dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ: I went to the movies with my friends after my mother had came back (Tôi đã đi xem phim cùng bạn sau khi mẹ tôi về).
- Sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ hoặc trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ví dụ: By the time we arrived, Lan had gone out (Vào thời điểm chúng tôi đến, Lan đã đi ra ngoài).
- Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho một hành động khác
Ví dụ: I had prepared for the exams and was ready to do well. (Tôi đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt).
- Dùng trong câu điều kiện loại ba để diễn ra điều kiện không có thực ở quá khứ
Ví dụ: If I had enough money, I could have bought a new iphone. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua một chiếc iphone mới).
S + had + V3/ed
Ví dụ: You had met him before
S + had + not + V3/ed
Ví dụ: She had not finished her homework.
Had + S + V3/ed?
Câu trả lời:
Yes, S + had
No, S had + not
Ví dụ: Had they visited the museum? Yes, she had
When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O?
Ví dụ:
Where had she gone before her mother called?
- Until then, prior to that time, as soon as, by.
- Before, after, when, by the time + S; By the end of + thời gian trong quá khứ.
- Already, never, still, just, ever, yet.
Xem thêm: Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
Bài 1: Chọn đáp án đung để hoàn thành các câu sau:
1. He (suffer) …… a serious injury while climbing so his legs (ache) ………. badly at night.
A. suffered – ached
B. had suffered – ached
C. was suffering – had ached
D. has been suffering – had been ached
2. I (not/have) …….. any meetings yesterday so I was free and went shopping all day
A. had not had
B. Had not have
C. Did not had
D. Had not having
3. They were tired in the afternoon because they (study) ………….. 3 shifts of P.E in the morning.
A. was studying
B. Studied
C. Had studied
D. Has studied
4. The singer caught the flu after she (sing) …………….. under the heavy rain for a long time.
A. had been singing
B. Had sung
C. sang
D. Was singing
5. How long she (learn) ……… French before she went to France to study?
A. had she learnt
B. did she learnt
C. was she learning
D. is she learn
6. ……….. she (found) a new apartment after she had left the old one?
A. Had she found
B. Did she found
C. Will she found
D. Was she finding
7. We (look) ………. up the meaning of the words in the dictionary for 2 hours before we realized it was mentioned in our textbook.
A. had looked
B. had been looking
C. had looked
D. looked
8. ………… (Had) you breakfast before you came here?
A. Had had you
B. Did you have
C. Do you have
D. Had you had
9. The doctor took off the plaster that he (put on) ……….. six weeks before.
A. has put on
B. had put on
C. had been putting on
D. was put on
10. They (wait) at the station for 90 minutes when the train finally arrived.
A. had waited
B. had been waiting
C. was waiting
D. waited
Đáp án
1. B – had suffered – ached
2. A – had not had
3. C – Had studied
4. B – Had sung
5. A – had she learnt
6. B – Did she found
7. A – had looked
8. D – Had you had
9. B – had put on
10. A – had waited
Bài 2: Sắp xếp thành 1 câu hoàn chỉnh và chia động từ theo quá khứ hoàn thành hoặc quá khư đơn
1. The tornado destroyed the tent that we (build) ____________.
2. She (not / be) ____________ to Hanoi before 2018.
3. When he went out to play, he (do / already) ____________ his homework.
4. My sister ate all of the cake that our mum (make) ____________ .
5. The nurse took off the plaster that she (put on) ____________ six weeks before.
6. The waitress brought a drink that I (not / order) ____________ .
7. I could not remember the song we (learn) ____________ three week before.
8. The children collected mangos that (fall) ____________ from the tree.
9. (she / phone) ____________ Nam before she went to see him in Laos?
10. He (not / ride) ____________ a elephants before that day.
Đáp án
1. had built
2. had not been
3. had already done
4. had made
5. had put on
6. had not ordered
7. had learned
8. had fallen
9. had she phoned
10. had not ridden
Bài 3: Sắp xếp các từ có sẵn thành câu hoàn chỉnh
1. breakfast / before / eat / john / his / leaves / always / house / the.
2. finish / the team / the report / by / have to / they / before / presentation / their / start.
3. hospital / she / visit / after / called / the doctor / her.
4. flight / to / have / arrive / before / passengers / the airport / two hours / their.
5. want / meet / with / you / coffee / before / have / do / to / we?
6. alarm / set / forgot / before / sleep / to / he / go / his / to.
Đáp án
1. John always eats breakfast before he leaves the house.
2. The team has to finish the report before their presentation starts.
3. She visited the hospital after the doctor called her.
4. Passengers have to arrive at the airport two hours before their flight.
5. Do you want to have coffee before we meet?
6. He forgot to set his alarm before he went to sleep.
Bài 4: Gạch chân dạng đúng của động từ.
1. When we reached / had reached the hotel, the guests left / had left already.
2. Did you feel / Had you felt excited when you saw / had seen the surprise party?
3. It was / had been morning, and the workers just arrived / had just arrived.
4. Lisa didn’t attend / hadn’t attended the concert because she bought / had bought tickets for another event.
5. Tom was happy when he found / had found that he received / had received the job offer.
6. The teacher got / had got frustrated because the students didn’t complete / hadn’t completed their homework.
7. She was / had been sleepy since she stayed / had stayed up late the night before.
8. By the time Sarah decided / had decided to book the tickets, the seats were sold / had been sold out.
Đáp án:
1. When we reached the hotel, the guests had left already.
2. Did you feel excited when you saw the surprise party?
3. It was morning, and the workers had just arrived.
4. Lisa didn’t attend the concert because she had bought tickets for another event.
5. Tom was happy when he found that he had received the job offer.
6. The teacher got frustrated because the students hadn’t completed their homework.
7. She was sleepy since she had stayed up late the night before.
8. By the time Sarah decided to book the tickets, the seats had been sold out.
Xem thêm:
Lí thuyết về thì quá khứ đơn - Past simple tense
Lí thuyết về thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
Cuối cùng, Học là Giỏi hi vọng đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích về thì quá khứ hoàn thành - Past perfect tense. Với những kiến thức này, các bạn có thể ứng dụng trong học tập và các tình huống giao tiếp thường gặp. Chúc các bạn học tốt!
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết xem nhiều
Khám phá các cách tính cạnh huyền tam giác vuông
Thứ ba, 24/9/2024Bí kíp chinh phục các hằng đẳng thức mở rộng
Thứ tư, 14/8/2024Tổng hợp đầy đủ về công thức lượng giác
Thứ tư, 29/5/2024Thể thơ bảy chữ: Từ truyền thống đến hiện đại
Thứ tư, 29/5/2024Thể thơ song thất lục bát trong văn chương Việt Nam
Thứ ba, 28/5/2024Khóa học liên quan
Đánh giá năng lực miễn phí - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa học tốt trên lớp - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa luyện thi cấp tốc - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa Tổng ôn hè - Tiếng Anh lớp 11
›
Đánh giá năng lực miễn phí - Tiếng Anh lớp 10
›
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết liên quan
Thứ ba, 11/2/2025 08:08 AM
Học cách dùng Some và Any chỉ trong 5 phút
Trong tiếng Anh, cách dùng some và any thường gây nhầm lẫn cho người học vì cả hai đều mang nghĩa “một vài, một chút” nhưng lại có cách sử dụng khác nhau. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng sẽ giúp bạn diễn đạt tự nhiên và chính xác hơn trong giao tiếp cũng như viết bài. Hôm nay hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá cách dùng những từ này như thế nào nhé.
Thứ hai, 10/2/2025 09:18 AM
Bí quyết sử dụng Used to chuẩn xác và nhanh gọn
Trong tiếng Anh, cách dùng used to đóng vai trò quan trọng trong việc diễn tả thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ. Tuy nhiên, nhiều người học thường nhầm lẫn giữa "used to", "be used to" và "get used to". Hôm nay, gia sư online Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng used to để sử dụng tiếng Anh chính xác và tự nhiên hơn.
Thứ hai, 10/2/2025 06:39 AM
Nắm chắc cách dùng in, on, at chỉ trong 5 phút
Giới từ "in", "on", "at" đôi khi sẽ gây nhầm lẫn cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Hiểu rõ cách dùng in, on, at sẽ giúp bạn sử dụng ngữ pháp chính xác và nâng cao khả năng giao tiếp tự nhiên. Gia sư online Học là Giỏi sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng ba giới từ này trong các tình huống khác nhau.
Thứ ba, 4/2/2025 09:30 AM
Bí quyết làm chủ cấu trúc câu trong tiếng Anh
Cấu trúc câu trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt ý tưởng rõ ràng và chính xác. Hiểu và sử dụng đúng các cấu trúc này giúp nâng cao kỹ năng viết và giao tiếp. Gia sư online Học là Giỏi sẽ giới thiệu những cấu trúc câu phổ biến, giúp bạn cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh một cách tự tin và hiệu quả.
Thứ ba, 4/2/2025 04:09 AM
Bí quyết làm chủ mạo từ a, an, the trong tiếng Anh
Mạo từ a, an, the là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp xác định danh từ một cách rõ ràng và chính xác. Việc hiểu đúng cách dùng mạo từ a, an, the sẽ giúp bạn tránh lỗi sai thường gặp và nâng cao kỹ năng giao tiếp. Vậy khi nào nên dùng a, an và khi nào cần the? Hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá ngay sau đây!
Thứ hai, 3/2/2025 08:22 AM
Cách sử dụng các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện là một trong những cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh, giúp diễn đạt các tình huống giả định và hệ quả của chúng. Việc nắm vững câu điều kiện không chỉ nâng cao khả năng giao tiếp mà còn cải thiện kỹ năng viết. Gia sư online Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại câu điều kiện và cách sử dụng chúng một cách hiệu quả.