Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Lí thuyết về thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

schedule.svg

Thứ năm, 9/5/2024 03:47 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Thì quá khứ hoàn thành - Past perfect tense, một trong những thì phổ biến trong cả đề thi và giao tiếp hàng ngày, thường làm cho người học tiếng Anh gặp khó khăn. Để giúp bạn vượt qua thách thức này, Học là Giỏi đã tổng hợp một số kiến thức quan trọng về thì này trong bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ giải thích về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và cung cấp các bài tập thực hành để bạn có thể áp dụng hiệu quả. Nếu bạn cảm thấy còn bất kỳ sự nghi ngờ nào về thì hiện tại hoàn thành, đừng ngần ngại theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững kiến thức cơ bản của mình trong tiếng Anh.

Mục lục [Ẩn]

Thì quá khứ hoàn thành là gì?

Thì quá khứ hoàn thành là gì?

Thì quá khứ hoàn thành là thì dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng khi nào? 

- Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: I went to the movies with my friends after my mother had came back (Tôi đã đi xem phim cùng bạn sau khi mẹ tôi về).

- Sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ hoặc trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ: By the time we arrived, Lan had gone out (Vào thời điểm chúng tôi đến, Lan đã đi ra ngoài).

- Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho một hành động khác

Ví dụ: I had prepared for the exams and was ready to do well. (Tôi đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt).

- Dùng trong câu điều kiện loại ba để diễn ra điều kiện không có thực ở quá khứ

Ví dụ: If I had enough money, I could have bought a new iphone. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua một chiếc iphone mới).

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định 

S + had + V3/ed

Ví dụ: You had met him before

Câu phủ định

S + had + not + V3/ed

Ví dụ: She had not finished her homework.

Câu nghi vấn (Yes/No Question)

Had + S + V3/ed?

Câu trả lời:

Yes, S + had

No, S had + not

Ví dụ: Had they visited the museum? Yes, she had

Câu nghi vấn (WH- question)

When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O?

Ví dụ: 

Where had she gone before her mother called?

Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành

- Until then, prior to that time, as soon as, by. 

- Before, after, when, by the time + S; By the end of + thời gian trong quá khứ.

- Already, never, still, just, ever, yet.

Xem thêm:  Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh

Bài tập thì quá khứ hoàn thành

Bài tập thì quá khứ hoàn thành
 

Bài 1: Chọn đáp án đung để hoàn thành các câu sau:

1. He (suffer) …… a serious injury while climbing so his legs (ache) ………. badly at night. 

A. suffered – ached 

B. had suffered – ached

C. was suffering – had ached 

D. has been suffering – had been ached

2. I (not/have) …….. any meetings yesterday so I was free and went shopping all day

A. had not had 

B. Had not have 

C. Did not had 

D. Had not having 

3. They were tired in the afternoon because they (study) ………….. 3 shifts of P.E in the morning. 

A. was studying 

B. Studied 

C. Had studied 

D. Has studied 

4. The singer caught the flu after she (sing) …………….. under the heavy rain for a long time. 

A. had been singing 

B. Had sung 

C. sang 

D. Was singing 

5. How long she (learn) ……… French before she went to France to study? 

A. had she learnt 

B. did she learnt 

C. was she learning 

D. is she learn 

6. ……….. she (found) a new apartment after she had left the old one? 

A. Had she found 

B. Did she found 

C. Will she found 

D. Was she finding 

7. We (look) ………. up the meaning of the words in the dictionary for 2 hours before we realized it was mentioned in our textbook.

A. had looked 

B. had been looking 

C. had looked 

D. looked

8. ………… (Had) you breakfast before you came here?

A. Had had you 

B. Did you have 

C. Do you have 

D. Had you had 

9. The doctor took off the plaster that he (put on) ……….. six weeks before.

A. has put on 

B. had put on 

C. had been putting on 

D. was put on

10. They (wait) at the station for 90 minutes when the train finally arrived.

A. had waited 

B. had been waiting 

C. was waiting 

D. waited

Đáp án

1. B – had suffered – ached

2. A – had not had 

3. C – Had studied 

4. B – Had sung 

5. A – had she learnt 

6. B – Did she found 

7. A – had looked 

8. D – Had you had 

9. B – had put on 

10. A – had waited 

Bài 2: Sắp xếp thành 1 câu hoàn chỉnh và chia động từ theo quá khứ hoàn thành hoặc quá khư đơn

1. The tornado destroyed the tent that we (build) ____________.

2. She (not / be) ____________ to Hanoi before 2018.

3. When he went out to play, he (do / already) ____________ his homework.

4. My sister ate all of the cake that our mum (make) ____________ .

5. The nurse took off the plaster that she (put on) ____________ six weeks before.

6. The waitress brought a drink that I (not / order) ____________ .

7. I could not remember the song we (learn) ____________ three week before.

8. The children collected mangos that (fall) ____________ from the tree.

9. (she / phone) ____________ Nam before she went to see him in Laos?

10. He (not / ride) ____________ a elephants before that day.

Đáp án

1. had built

2. had not been

3. had already done

4. had made

5. had put on

6. had not ordered

7. had learned

8. had fallen

9. had she phoned

10. had not ridden

Bài 3: Sắp xếp các từ có sẵn thành câu hoàn chỉnh

1. breakfast / before / eat / john / his / leaves / always / house / the.
2. finish / the team / the report / by / have to / they / before / presentation / their / start.
3. hospital / she / visit / after / called / the doctor / her.
4. flight / to / have / arrive / before / passengers / the airport / two hours / their.
5. want / meet / with / you / coffee / before / have / do / to / we?
6. alarm / set / forgot / before / sleep / to / he / go / his / to.

Đáp án

1. John always eats breakfast before he leaves the house.
2. The team has to finish the report before their presentation starts.
3. She visited the hospital after the doctor called her.
4. Passengers have to arrive at the airport two hours before their flight.
5. Do you want to have coffee before we meet?
6. He forgot to set his alarm before he went to sleep.

Bài 4: Gạch chân dạng đúng của động từ.

1. When we reached / had reached the hotel, the guests left / had left already.
2. Did you feel / Had you felt excited when you saw / had seen the surprise party?
3. It was / had been morning, and the workers just arrived / had just arrived.
4. Lisa didn’t attend / hadn’t attended the concert because she bought / had bought tickets for another event.
5. Tom was happy when he found / had found that he received / had received the job offer.
6. The teacher got / had got frustrated because the students didn’t complete / hadn’t completed their homework.
7. She was / had been sleepy since she stayed / had stayed up late the night before.
8. By the time Sarah decided / had decided to book the tickets, the seats were sold / had been sold out.

Đáp án:

1. When we reached the hotel, the guests had left already.
2. Did you feel excited when you saw the surprise party?
3. It was morning, and the workers had just arrived.
4. Lisa didn’t attend the concert because she had bought tickets for another event.
5. Tom was happy when he found that he had received the job offer.
6. The teacher got frustrated because the students hadn’t completed their homework.
7. She was sleepy since she had stayed up late the night before.
8. By the time Sarah decided to book the tickets, the seats had been sold out.

Xem thêm:

Lí thuyết về thì quá khứ đơn - Past simple tense
Lí thuyết về thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Kết luận

Cuối cùng, Học là Giỏi hi vọng đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích về thì quá khứ hoàn thành - Past perfect tense. Với những kiến thức này, các bạn có thể ứng dụng trong học tập và các tình huống giao tiếp thường gặp. Chúc các bạn học tốt!

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Bí kíp chinh phục các thì trong tiếng anh
schedule

Thứ năm, 29/8/2024 04:10 AM

Bí kíp chinh phục các thì trong tiếng anh

Khi học tiếng Anh, các thì trong tiếng anh giống như những phương pháp giúp chúng ta gói ghém thời gian vào từng câu nói. Hãy cùng Gia sư online Học là Giỏi khám phá 12 thì tiếng anh cơ bản trong tiếng anh qua bài học này nhé!

Chinh phục 100+ từ tiếng anh bắt đầu bằng chữ t
schedule

Thứ tư, 28/8/2024 07:03 AM

Chinh phục 100+ từ tiếng anh bắt đầu bằng chữ t

Học những từ tiếng anh bắt đầu bằng chữ t giống như bạn đang tham gia một cuộc hành trình, với mỗi chữ cái là một chặng đường đầy thú vị. Học theo bảng chữ cái không chỉ giúp bạn hệ thống hóa từ vựng mà còn giúp bạn dễ dàng ôn lại và nhớ lâu hơn. Hãy cùng Gia sư online Học là Giỏi khám phá các từ vựng mới qua bài học này nhé!

Khám phá 100+ từ tiếng anh bắt đầu bằng chữ p
schedule

Thứ tư, 28/8/2024 02:19 AM

Khám phá 100+ từ tiếng anh bắt đầu bằng chữ p

Việc học những từ tiếng anh bắt đầu bằng chữ p không chỉ giúp bạn hệ thống hóa kiến thức mà còn mang lại cảm giác thành tựu khi bạn dần dần chinh phục từng chữ cái. Hôm nay Gia sư online Học là Giỏi sẽ cùng các bạn tìm hiểu những từ này nhé!

Kho báu từ vựng: 100+ từ tiếng anh bắt đầu bằng chữ x
schedule

Thứ ba, 27/8/2024 02:35 AM

Kho báu từ vựng: 100+ từ tiếng anh bắt đầu bằng chữ x

Chữ X – một trong những chữ cái mà ai cũng cho là khó khi học từ vựng tiếng Anh. Chữ cái X không chỉ là biểu tượng của sự bí ẩn trong toán học hay khoa học, mà còn mang đến một kho tàng từ vựng độc đáo.Vì vậy giờ cùng Gia sư online Học là Giỏi tìm hiểu các từ tiếng anh bắt đầu bằng chữ x qua bài học này nhé!

Tổng hợp 100+ từ tiếng anh bắt đầu bằng chữ y
schedule

Thứ hai, 26/8/2024 07:55 AM

Tổng hợp 100+ từ tiếng anh bắt đầu bằng chữ y

Các từ tiếng anh bắt đầu bằng chữ y đều mang một sắc thái đặc biệt, giúp bạn làm phong phú thêm vốn từ vựng của mình. Hãy để Gia sư online Học là Giỏi cùng bạn khám phá các từ vựng tiếng anh qua bài học này nhé!

Đề thi Tiếng Anh vào 10 Hà Nội năm 2024: Dễ nhưng dễ sai
schedule

Thứ bảy, 8/6/2024 11:30 AM

Đề thi Tiếng Anh vào 10 Hà Nội năm 2024: Dễ nhưng dễ sai

Chiều nay (8/6), các thí sinh Hà Nội đã hoàn thành đề thi Tiếng Anh vào 10 Hà Nội năm 2024 trong thời gian 60 phút. Một số em nhận xét rằng đề thi tiếng Anh năm nay vừa sức, không đánh đố. Tuy nhiên giáo viên cho rằng sẽ ít thí sinh đạt điểm 10. Cùng Gia sư online Học là Giỏi tham khảo đáp án ngay nhé!

message.svg zalo.png