Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Lí thuyết về thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

schedule.svg

Thứ năm, 9/5/2024 03:42 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Thì quá khứ tiếp diễn, một trong những thì phổ biến trong cả đề thi và giao tiếp hàng ngày, thường làm cho người học tiếng Anh gặp khó khăn. Để giúp bạn vượt qua thách thức này, Học là Giỏi đã tổng hợp một số kiến thức quan trọng về thì này trong bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ giải thích về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và cung cấp các bài tập thực hành để bạn có thể áp dụng hiệu quả. Nếu bạn cảm thấy còn bất kỳ sự nghi ngờ nào về thì hiện tại hoàn thành, đừng ngần ngại theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững kiến thức cơ bản của mình trong tiếng Anh.

Mục lục [Ẩn]

Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) diễn tả những hành động, sự việc kéo dài tại một thời điểm trong quá khứ và không còn tiếp diễn ở hiện tại.

Khi nào sử dụng thì quá khứ tiếp diễn?

- Dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: This time last year they were living in England.

- Diễn tả chuỗi các hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: Their family was playing, cooking and watching TV.

- Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng bị gián đoạn hoặc chen ngang bởi một hành động khác.

Ví dụ: He wasn’t working when his boss came yesterday.

Dùng để nói về một hành động, hoặc sự việc lặp lại nhiều trong quá khứ với ý tiêu cực, khiến người khác khó chịu. 

Ví dụ: My friends were always complaining about their life.

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định

S + was/were + V-ing.

Lưu ý

I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được– was

We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were

Ví dụ

We were just talking about it before you arrived. (Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.)

Câu phủ định

S + was/were + not + V-ing

Lưu ý

was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ

He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến)

Câu nghi vấn

Q: Was / Were + S + V-ing?

A: Yes, S + was/were.

     No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ

Q: Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? (Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?)

A: Yes, she was. / No, she wasn’t.

Dấu hiệu nhận biết quá khứ tiếp diễn

- Trạng từ chỉ thời gian như at, in, yesterday, 2000, at that time, in the past,…

- At that time, at this time, in the past, last (day, night, week, month, year)

- Các cấu trúc câu có từ “while” và một số trường hợp có “when”.

Xem thêm: Tổng hợp các thì tiếng Anh cơ bản

Bài tập quá khứ tiếp diễn

Bài tập quá khứ tiếp diễn

Bài 1: Tìm lỗi sai trong các câu sau 

1. I was play football when she called me.

2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?

3. What was she do while her mother was making lunch?

4. Where did you went last Sunday?

5. They weren't sleep during the meeting last Monday.

6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.

7. She didn't broke the flower vase. Tom did.

8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.

9. While I am listening to music, I heard the doorbell.

10. Peter turn on the TV, but nothing happened.

Đáp án

1 - play thành playing; 

2 - study thành studying;

3 - do thành doing; 

4 - went thành go;

5 - sleep thành sleeping; 

6 - have thành had

7 - broke thành break; 

8 - go thành went;

9 - am thành was; 

10 - turn thành turned.

Bài 2: Chia động từ 

1. I (switch off ) ___________ the computer because it (make)___________ a strange noise. 

2. My dad (listen)___________ to classical music when I (arrive)___________ home from school.

3. We (play)___________ video games when my mum, (say)___________ ‘Turn the volume down!’

4. My cousin (meet)___________ his wife, Bianca, while he (live)___________ in Italy.

5. My little sister (draw)___________ a picture while I (study)___________ for my French exam. 

6. While they (try)___________ to fix the computer, all the lights (go out)___________. 

7. When we (leave)___________ school yesterday, it (pour)___________ with rain. 

8. When you (see)___________ Paul, he (wear)___________ a black jacket? 

9. I (try)___________ to log on when the WiFi (stop)___________ working. 

10. While Dad (print)___________ an article, the printer (run out)___________ of paper.

Đáp án 

1. switched off; was making

2. was listening; arrived

3. were playing; said

4. met; was living

5. was drawing; was studying 

6. were trying; went out

7. left; was pouring

8. saw; was … wearing

9. was trying; stopped

10. was printing; ran out

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn sau bằng

Last weekend, I visited Paris for the first time. While I (walk) 1. ___________ along the Seine River, I suddenly (hear) 2. ___________ some music. A group of street performers (play) 3. ___________ their instruments near the bridge. As I (watch) 4. ___________ them, a little girl (run) 5. ___________ past me, chasing her balloon. I (smile) 6. ___________ because the scene was so lively and beautiful. After a while, I (decide) 7. ___________ to sit down at a nearby café. While I (enjoy) 8. ___________ my coffee, it (start) 9. ___________ to rain lightly, so I moved inside. The rest of the day was filled with museums and wonderful food. It (be) 10. ___________ a perfect day in Paris!

Đáp án:

1. was walking

2. heard

3. were playing

4. was watching

5. ran

6. smiled

7. decided

8. was enjoying

9. started

10. was

Bài 4: Hoàn thành các câu sau với ý của bạn.

At 9 o’clock yesterday morning, I _______________________________________.

At 3 p.m. last Saturday, my friends and I _______________________________________.

While I was cooking dinner, _________________________________________________.

The lights went out while I _________________________________________________.

Half an hour ago, my brother _________________________________________________.

At midnight last night, we _________________________________________________.

The phone rang while we _________________________________________________.

A dog ran across the street while we ________________________________________.

She started laughing while she ______________________________________________.

I looked out the window and saw that my neighbors _____________________________.

Đáp án:

At 9 o’clock yesterday morning, I was reading a book in my room.

At 3 p.m. last Saturday, my friends and I were playing soccer in the park.

While I was cooking dinner, the fire alarm suddenly went off.

The lights went out while I was taking a shower.

Half an hour ago, my brother was listening to music with his headphones on.

At midnight last night, we were still trying to finish our project.

The phone rang while we were watching a movie.

A dog ran across the street while we were waiting at the bus stop.

She started laughing while she was telling us a funny story.

I looked out the window and saw that my neighbors were having a barbecue party.

Xem thêm:

Lí thuyết về thì quá khứ đơn - Past simple tense

Tổng hợp kiến thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Kết luận

Cuối cùng, Học là Giỏi hi vọng đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích về thì quá khứ đơn - The Past simple tense. Với những kiến thức này, các bạn có thể ứng dụng trong học tập và các tình huống giao tiếp thường gặp. Chúc các bạn học tốt!

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Due to là gì? Cấu trúc và cách dùng cụ thể
schedule

Thứ hai, 13/10/2025 09:24 AM

Due to là gì? Cấu trúc và cách dùng cụ thể

Due to là một cấu trúc có cách dùng đa dạng khi đi kèm với các thành phần khác nhau, thường được sử dụng phổ biến để diễn tả nguyên nhân. Tuy nhiên, nhiều người học thường dễ nhầm lẫn giữa “due to” với các cấu trúc có ý nghĩa tương đương như because of hay owing to. Vậy due to là gì, cấu trúc và cách dùng cụ thể thế nào? Hãy cùng Học là Giỏi khám phá tất cả về cấu trúc này qua bài viết dưới đây!

Nắm chắc cấu trúc enough từ A đến Z
schedule

Thứ hai, 13/10/2025 08:49 AM

Nắm chắc cấu trúc enough từ A đến Z

Cấu trúc enough là một cấu trúc ngữ pháp thông dụng, được dùng để thể hiện trạng thái “đủ”. Tùy vào vị trí và từ loại đi kèm, “enough” có thể thay đổi vai trò và ý nghĩa trong câu, từ diễn đạt số lượng đến mức độ hay khả năng. Với sắc thái biểu đạt đa dạng, nhiều người vẫn nhầm lẫn cách dùng cấu trúc enough trong các tình huống khác nhau. Vậy sử dụng cấu trúc enough thế nào cho đúng? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu về cấu trúc enough qua bài viết dưới đây!

Nắm chắc tất cả về cấu trúc provide chỉ trong 5 phút
schedule

Thứ hai, 13/10/2025 08:22 AM

Nắm chắc tất cả về cấu trúc provide chỉ trong 5 phút

Provide là một ngoại động từ phổ biến trong Tiếng Anh, thường xuất hiện trong nhiều tình huống khác nhau, từ việc cung cấp vật chất, dịch vụ cho người và vật,... Với cách dùng đa dạng, các cấu trúc provide cũng có nhiều công thức khác nhau. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc provide qua bài viết dưới đây!

Cách dùng cấu trúc neither nor và phân biệt với either or
schedule

Thứ năm, 9/10/2025 09:52 AM

Cách dùng cấu trúc neither nor và phân biệt với either or

Để viết câu phủ định một cách tự nhiên trong tiếng Anh, người học cần hiểu cách kết nối các mệnh đề sao cho mạch ý rõ ràng và logic. Một trong những ngữ pháp thường được sử dụng là cấu trúc neither nor. Tuy nhiên, có khá nhiều người học vẫn nhầm lẫn giữa cấu trúc này và either or. Vậy dùng cấu trúc neither nor thế nào cho đúng? Neither nor khác either or thế nào? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Cấu trúc regret V-ing hay to V? Công thức và cách dùng
schedule

Thứ năm, 9/10/2025 08:53 AM

Cấu trúc regret V-ing hay to V? Công thức và cách dùng

Cấu trúc regret là một cấu trúc được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp Tiếng Anh. Tuy nhiên vẫn có nhiều người chưa nắm chắc cấu trúc regret và sử dụng sai cấu trúc này. Dùng regret V-ing hay regret to-V? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc regret trong bài viết dưới đây!

Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh kèm bài tập
schedule

Thứ tư, 8/10/2025 09:53 AM

Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh kèm bài tập

Khi học tiếng Anh, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều câu chứa mệnh đề quan hệ - cấu trúc giúp bổ nghĩa và làm rõ thông tin cho câu. Tuy nhiên, trong văn viết và nói tự nhiên, người bản ngữ thường rút gọn mệnh đề quan hệ để câu ngắn gọn và mạch lạc hơn mà vẫn giữ nguyên nghĩa. Vậy rút gọn mệnh đề quan hệ là gì? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu các cách rút gọn mệnh đề quan hệ qua bài viết dưới đây!

message.svg zalo.png