Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức
Thì quá khứ đơn, một trong những thì phổ biến trong cả đề thi và giao tiếp hàng ngày, thường làm cho người học tiếng Anh gặp khó khăn. Để giúp bạn vượt qua thách thức này, Học là Giỏi đã tổng hợp một số kiến thức quan trọng về thì này trong bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ giải thích về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và cung cấp các bài tập thực hành để bạn có thể áp dụng hiệu quả. Nếu bạn cảm thấy còn bất kỳ sự nghi ngờ nào về thì hiện tại hoàn thành, đừng ngần ngại theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững kiến thức cơ bản của mình trong tiếng Anh.
Mục lục [Ẩn]

Thì quá khứ đơn (past simple) là thì dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Sử dụng để diễn tả những sự việc thường xảy ra, hay thói quen của ai đó trong quá khứ:
Ví dụ:
As kids, we played all kinds of video games.
(Khi còn nhỏ, chúng tôi đã chơi đủ các loại trò chơi điện tử.)
- Sử dụng để tả tình trạng, trạng thái của con người hay sự vật.
Ví dụ:
She looked upset. I wonder what’s wrong.
(Cô ấy trông như đang buồn. Tôi thắc mắc chuyện gì đã xảy ra.)
- Diễn tả những sự kiện, sự việc xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.
Ví dụ:
I took the key and went to my grandma’s.
(Tôi đã lấy chìa khóa và đi đến chỗ bà tôi.)

S + was/ were + O
S + V-ed + O
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
My laptop was broken yesterday. => Máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua.
She watched this movie in cinema yesterday. ==> Cô ấy đã xem bộ phim ở rạp chiếu phim ngày hôm qua.
S + was/were not + Object/Adj
Lưu ý:
– was not = wasn’t
– were not = weren’t
S + did not + V
Ví dụ:
She wasn’t very happy last night because of having lost her wallet. ==> Tối qua cô ấy không vui vì mất ví tiền.
Leo didn’t play football last Friday. ==> Anh ấy đã không chơi bóng đá vào thứ sáu tuần trước.
Q: Was/Were+ S + Object/Adj?
Did + S + V?
A: Yes, S + was/were.
No, S + wasn’t/weren’t.
Ví dụ:
- Were Lia at work yesterday? => Hôm qua Lia có đi làm không?
Yes, she was./ No, they wasn’t. => Có, cô ý có./ Không, cô ý không.
Did she miss the train yesterday? => Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?
Yes, She did./ No, She didn’t. => Có, cô ý có./ Không, cô ý không.
Những từ chỉ mốc thời gian trong quá khứ: Yesterday, last night, last week, last month, last year, ago
At/ on/ in,.. + thời gian ở quá khứ
When + mệnh đề được chia ở quá khứ đơn
Những khoảng thời gian đã qua trong ngày: This morning, this afternoon, today

Bài 1: Chia động từ
1. I (not go) ______ to school last Sunday.
2. ______She (get) ______ married last year?
3. What ______you (do) ______ last night? - I (do) ______ my homework.
4. I (love) ______ him but no more.
5. Yesterday, I (get) ______ up at 6 and (have) ______ breakfast at 6.30
6. What _____she _________ (eat) for dinner yesterday?
7. I _________ (buy) many souvenirs for my parents.
8. My brother _________ (write) my mother several letters.
9. Helen _________ (help) me with my homework last week.
10. I _________ (return) to Seoul yesterday.
Đáp án
1. don’t go
2. Did/get
3. did/do/did
4. used to love
5. Got/ had
6. Did/eat
7. bought
8. wrote
9. helped
10. returned
Bài 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ và trả lời câu hỏi
Yesterday (be).......... Sunday, Nam (get)...............up at six. He (do) ........... his morning exercises. He (take) ...............a shower, (comb).............. hair, and then he (have) .............. breakfast with his parents. Nam (eat)............ a bowl of noodles and (drink) ........a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help) .............. Mom clean the table. After that, he (brush).......... his teeth, (put).......... on clean clothes, and (go)............ to his grandparents' house. He (have) .............. lunch with his grandparents. He (return) to his house at three o'clock. He (do).............. his homework. He (eat).......... dinner at 6. 30. After dinner, his parents (take).......... him to the movie theater. It (be)...............a very interesting film. They (come) .............. back home at 9. 30. Nam (go)................... to bed at ten o'clock.
1. What day was yesterday? .................................................................................
2. What time did Nam get up? ..............................................................................
3. What did he do after breakfast?.........................................................................
4. Who did he have lunch with? ...........................................................................
5. What time did he have dinner?..........................................................................
6. What time did Nam go to bed? ........................................................................
Đáp án
Yesterday (be).....was..... Sunday, Nam (get).....got..........up at six. He (do) .....did......his morning exercises. He (take)......took......a shower, (comb)......combed...hair, and then he (have)....had..........breakfast with his parents. Nam (eat).....ate..... a bowl of noodles and (drink) ....drank....a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help)...helped........ Mom clean the table. After that, he (brush).....brushed.....his teeth, (put)...put.......on clean clothes, and (go)...went......... to his grandparents' house. He (have).......had....... lunch with his grandparents. He (return)...returned....to his house at three o'clock. He (do).....did.......his homework. He (eat)......ate....dinner at 6. 30. After dinner, his parents (take).....took....him to the movie theater. It (be)....was.......a very interesting film. They (come)......came.......back home at 9. 30. Nam (go)........went.....to bed at ten o'clock.
Trả lời câu hỏi
1 - It was Sunday.
2 - He got up at six.
3 - He helped his mother clean the table.
4 - He had lunch with his grandparents.
5 - He had dinner at 6.30.
6 - He went to bed at ten o'clock.
Bài tập 3: Hoàn thành câu bằng cách dùng từ gợi ý dưới đây
1. She/ buy/ new dress/ last Sunday.
2. They/ play/ football/ last weekend.
3. My sister/ watch/ TV/ for 3 hours/ yesterday evening.
4. We/ visit/ grandparents/ last month.
5. The teacher/ give/ us/ homework/ yesterday.
6. My brother/ travel/ to/ Da Nang/ last summer.
7. They/ clean/ house/ last Saturday.
8. I/ read/ interesting book/ last night.
9. She/ not go/ to/ the party/ yesterday.
10. We/ meet/ our friends/ in/ the park/ last Sunday.
Đáp án
1. She bought a new dress last Sunday.
2. They played football last weekend.
3. My sister watched TV for 3 hours yesterday evening.
4. We visited our grandparents last month.
5. The teacher gave us homework yesterday.
6. My brother traveled to Da Nang last summer.
7. They cleaned the house last Saturday.
8. I read an interesting book last night.
9. She didn’t go to the party yesterday.
10. We met our friends in the park last Sunday.
Bài tập 4: Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới
(Từ cho sẵn: Take, Draw, Win, Eat, Drive)
1. They ____ a taxi to the airport.
2. John ____ a beautiful picture yesterday.
3. She ____ the competition last year.
4. We ____ pizza for dinner last night.
5. He ____ to the city center last Monday.
Đáp án
1. They took a taxi to the airport.
2. John drew a beautiful picture yesterday.
3. She won the competition last year.
4. We ate pizza for dinner last night.
5. He drove to the city center last Monday.
Bài tập 5: Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phủ định
1. She was very tired, so she ______________ the movie. (watch)
2. I was hungry, but I ______________ anything. (cook)
3. The store was closed, so we ______________ shopping. (go)
4. He saw a snake, but it ______________ him. (bite)
5. My friends invited me to a party, but I ______________ them. (join)
Đáp án
1. She didn't watch the movie.
2. I didn’t cook anything.
3. We didn’t go shopping.
4. It didn’t bite him.
5. I didn’t join them.
Xem thêm:
Lí thuyết về thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
Lí thuyết về thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense
Cuối cùng, Học là Giỏi hi vọng đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích về thì quá khứ đơn - The Past simple tense. Với những kiến thức này, các bạn có thể ứng dụng trong học tập và các tình huống giao tiếp thường gặp. Chúc các bạn học tốt!
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết xem nhiều
Đánh giá về trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội 2025
Thứ tư, 5/11/2025
Các trường chuyên ở Hà Nội và những thông tin cần biết
Thứ ba, 4/11/2025
20+ trường THPT ở Hà Nội có chất lượng đào tạo tốt nhất 2025
Thứ năm, 30/10/2025
STEM là gì? Lợi ích và ứng dụng trong giáo dục hiện đại
Thứ ba, 12/8/2025
Khám phá các cách tính cạnh huyền tam giác vuông
Thứ ba, 24/9/2024Đánh giá năng lực miễn phí - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa học tốt trên lớp - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa luyện thi cấp tốc - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa Tổng ôn hè - Tiếng Anh lớp 11
›
Đánh giá năng lực miễn phí - Tiếng Anh lớp 10
›
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết liên quan
Thứ hai, 13/10/2025 09:24 AM
Due to là gì? Cấu trúc và cách dùng cụ thể
Due to là một cấu trúc có cách dùng đa dạng khi đi kèm với các thành phần khác nhau, thường được sử dụng phổ biến để diễn tả nguyên nhân. Tuy nhiên, nhiều người học thường dễ nhầm lẫn giữa “due to” với các cấu trúc có ý nghĩa tương đương như because of hay owing to. Vậy due to là gì, cấu trúc và cách dùng cụ thể thế nào? Hãy cùng Học là Giỏi khám phá tất cả về cấu trúc này qua bài viết dưới đây!
Thứ hai, 13/10/2025 08:49 AM
Nắm chắc cấu trúc enough từ A đến Z
Cấu trúc enough là một cấu trúc ngữ pháp thông dụng, được dùng để thể hiện trạng thái “đủ”. Tùy vào vị trí và từ loại đi kèm, “enough” có thể thay đổi vai trò và ý nghĩa trong câu, từ diễn đạt số lượng đến mức độ hay khả năng. Với sắc thái biểu đạt đa dạng, nhiều người vẫn nhầm lẫn cách dùng cấu trúc enough trong các tình huống khác nhau. Vậy sử dụng cấu trúc enough thế nào cho đúng? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu về cấu trúc enough qua bài viết dưới đây!
Thứ hai, 13/10/2025 08:22 AM
Nắm chắc tất cả về cấu trúc provide chỉ trong 5 phút
Provide là một ngoại động từ phổ biến trong Tiếng Anh, thường xuất hiện trong nhiều tình huống khác nhau, từ việc cung cấp vật chất, dịch vụ cho người và vật,... Với cách dùng đa dạng, các cấu trúc provide cũng có nhiều công thức khác nhau. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc provide qua bài viết dưới đây!
Thứ năm, 9/10/2025 09:52 AM
Cách dùng cấu trúc neither nor và phân biệt với either or
Để viết câu phủ định một cách tự nhiên trong tiếng Anh, người học cần hiểu cách kết nối các mệnh đề sao cho mạch ý rõ ràng và logic. Một trong những ngữ pháp thường được sử dụng là cấu trúc neither nor. Tuy nhiên, có khá nhiều người học vẫn nhầm lẫn giữa cấu trúc này và either or. Vậy dùng cấu trúc neither nor thế nào cho đúng? Neither nor khác either or thế nào? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Thứ năm, 9/10/2025 08:53 AM
Cấu trúc regret V-ing hay to V? Công thức và cách dùng
Cấu trúc regret là một cấu trúc được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp Tiếng Anh. Tuy nhiên vẫn có nhiều người chưa nắm chắc cấu trúc regret và sử dụng sai cấu trúc này. Dùng regret V-ing hay regret to-V? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc regret trong bài viết dưới đây!
Thứ tư, 8/10/2025 09:53 AM
Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh kèm bài tập
Khi học tiếng Anh, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều câu chứa mệnh đề quan hệ - cấu trúc giúp bổ nghĩa và làm rõ thông tin cho câu. Tuy nhiên, trong văn viết và nói tự nhiên, người bản ngữ thường rút gọn mệnh đề quan hệ để câu ngắn gọn và mạch lạc hơn mà vẫn giữ nguyên nghĩa. Vậy rút gọn mệnh đề quan hệ là gì? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu các cách rút gọn mệnh đề quan hệ qua bài viết dưới đây!