Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là một trong những thì ngữ pháp tiếng Anh quan trọng. Việc sử dụng thành thạo thì này giúp bạn diễn tả các hành động đã xảy ra và tiếp tục diễn ra trong quá khứ trước một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ. Trong bài viết này, Học là Giỏi sẽ cung cấp cho bạn tổng hợp kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bao gồm cách dùng, cấu trúc và bài tập vận dụng chi tiết.
Mục lục [Ẩn]
Ví dụ:
Phân tích:
Ví dụ:
Phân tích:
Ví dụ:
Phân tích:
Subject + had + been + V-ing
Ví dụ:
I had been studying English for two hours before I went to bed. (Tôi đã học tiếng Anh trong hai giờ trước khi đi ngủ.)
Subject + had + not + been + V-ing
Ví dụ:
I had not been playing football when I got injured. (Tôi không chơi bóng đá khi tôi bị thương.)
Had + Subject + been + V-ing?
Ví dụ:
Had you been waiting for me long? (Bạn đã đợi tôi lâu chưa?)
Từ để hỏi + had + Subject + been + V-ing?
Ví dụ:
Where had you been living before you moved to London? (Bạn đã sống ở đâu trước khi chuyển đến London?)
Dạng khẳng định: Subject + had + been + being + V-ed
Ví dụ:
Dạng phủ định: Subject + had + not + been + being + V-ed
Ví dụ:
Dạng câu hỏi: Had + Subject + been + being + V-ed?
Ví dụ:
Ví dụ:
- Dạng bị động của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn không phổ biến như dạng chủ động.
Lý do:
Ví dụ:
- Việc sử dụng dạng này cần phù hợp với ngữ cảnh và mục đích giao tiếp.
Khi nào nên sử dụng dạng bị động:
Ví dụ: The food had been being cooked for hours before it was finally served. (Thức ăn đã được nấu trong nhiều giờ trước khi được phục vụ.)
Ví dụ: The car had been being repaired for several days before it was ready. (Chiếc xe đã được sửa chữa trong vài ngày trước khi nó sẵn sàng.)
Ví dụ: The children had been being looked after by their grandparents every weekend. (Trẻ em được ông bà chăm sóc vào mỗi cuối tuần.)
Khi nào không nên sử dụng dạng bị động:
Ví dụ: My mother had been baking cookies all morning. (Mẹ tôi đã nướng bánh quy cả sáng.)
Ví dụ: They had been cleaning the house for hours when I arrived. (Họ đã dọn dẹp nhà cửa trong nhiều giờ khi tôi đến.)
Đặc điểm | Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Cách diễn tả | Nhấn mạnh kết quả của hành động | Nhấn mạnh quá trình, sự tiếp diễn của hành động |
Cấu trúc | Subject + had + V-ed | Subject + had + been + V-ing |
Dấu hiệu nhận biết | Từ chỉ thời gian hoàn thành trong quá khứ: before, after, by, since, until, when, already, just | Từ chỉ thời gian tiếp diễn trong quá khứ: for, since, ago, all day, all week, etc. |
Ví dụ | I had finished my homework before I went to bed. (Tôi đã hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ.) | I had been working on my project for two hours when I received the call. (Tôi đã làm việc trên dự án của mình trong hai giờ khi tôi nhận được cuộc gọi.) |
1. I ____ English for two hours before I went to bed.
A. had been studying
B. have been studying
C. was studying
D. studied
2. She ____ on the project for a week when she finally finished it.
A. had been working
B. have been working
C. was working
D. worked
Đáp án
1. A. had been studying
2. A. had been working
1. Khi tôi đến nhà, mẹ tôi đã nấu xong bữa tối.
=> ___________________________________________________
2. Khi tôi gặp anh ấy, anh ấy đã chờ tôi 30 phút.
=> ___________________________________________________
Đáp án
1. When I got home, my mother had already finished cooking dinner.
2. When I met him, he had been waiting for me for 30 minutes.
1. They had been cleaning the house for hours when I arrived.
=> ___________________________________________________
2. Had the doctor been examining the patient when the nurse came in?
=> ___________________________________________________
Đáp án:
1. The house had been being cleaned for hours when I arrived.
2. Had the patient been being examined by the doctor when the nurse came in?
1. I (finish) ____________my homework before I went to bed.
2. I (work) ____________ on my project for two hours when I received the call.
3. She (not eat) ____________ anything since breakfast.
4. They (wait) ____________ for the bus for an hour when it finally arrived.
Đáp án:
1. had finished
2. had been working
3. had not eaten
4. had been waiting
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Học là Giỏi hi vọng sau bài viết này, các bạn sẽ nắm vững cách dùng, cấu trúc và bài tập vận dụng sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo thì này trong giao tiếp và viết văn
Xem thêm:
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết xem nhiều
STEM là gì? Lợi ích và ứng dụng trong giáo dục hiện đại
Thứ ba, 12/8/2025
Khám phá các cách tính cạnh huyền tam giác vuông
Thứ ba, 24/9/2024
Tổng hợp đầy đủ về công thức lượng giác
Thứ tư, 29/5/2024
Thể thơ bảy chữ: Từ truyền thống đến hiện đại
Thứ tư, 29/5/2024
Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học theo chương trình mới
Thứ hai, 15/4/2024Đánh giá năng lực miễn phí - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa học tốt trên lớp - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa luyện thi cấp tốc - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa Tổng ôn hè - Tiếng Anh lớp 11
›
Đánh giá năng lực miễn phí - Tiếng Anh lớp 10
›
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết liên quan
Thứ hai, 13/10/2025 09:24 AM
Due to là gì? Cấu trúc và cách dùng cụ thể
Due to là một cấu trúc có cách dùng đa dạng khi đi kèm với các thành phần khác nhau, thường được sử dụng phổ biến để diễn tả nguyên nhân. Tuy nhiên, nhiều người học thường dễ nhầm lẫn giữa “due to” với các cấu trúc có ý nghĩa tương đương như because of hay owing to. Vậy due to là gì, cấu trúc và cách dùng cụ thể thế nào? Hãy cùng Học là Giỏi khám phá tất cả về cấu trúc này qua bài viết dưới đây!
Thứ hai, 13/10/2025 08:49 AM
Nắm chắc cấu trúc enough từ A đến Z
Cấu trúc enough là một cấu trúc ngữ pháp thông dụng, được dùng để thể hiện trạng thái “đủ”. Tùy vào vị trí và từ loại đi kèm, “enough” có thể thay đổi vai trò và ý nghĩa trong câu, từ diễn đạt số lượng đến mức độ hay khả năng. Với sắc thái biểu đạt đa dạng, nhiều người vẫn nhầm lẫn cách dùng cấu trúc enough trong các tình huống khác nhau. Vậy sử dụng cấu trúc enough thế nào cho đúng? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu về cấu trúc enough qua bài viết dưới đây!
Thứ hai, 13/10/2025 08:22 AM
Nắm chắc tất cả về cấu trúc provide chỉ trong 5 phút
Provide là một ngoại động từ phổ biến trong Tiếng Anh, thường xuất hiện trong nhiều tình huống khác nhau, từ việc cung cấp vật chất, dịch vụ cho người và vật,... Với cách dùng đa dạng, các cấu trúc provide cũng có nhiều công thức khác nhau. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc provide qua bài viết dưới đây!
Thứ năm, 9/10/2025 09:52 AM
Cách dùng cấu trúc neither nor và phân biệt với either or
Để viết câu phủ định một cách tự nhiên trong tiếng Anh, người học cần hiểu cách kết nối các mệnh đề sao cho mạch ý rõ ràng và logic. Một trong những ngữ pháp thường được sử dụng là cấu trúc neither nor. Tuy nhiên, có khá nhiều người học vẫn nhầm lẫn giữa cấu trúc này và either or. Vậy dùng cấu trúc neither nor thế nào cho đúng? Neither nor khác either or thế nào? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Thứ năm, 9/10/2025 08:53 AM
Cấu trúc regret V-ing hay to V? Công thức và cách dùng
Cấu trúc regret là một cấu trúc được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp Tiếng Anh. Tuy nhiên vẫn có nhiều người chưa nắm chắc cấu trúc regret và sử dụng sai cấu trúc này. Dùng regret V-ing hay regret to-V? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc regret trong bài viết dưới đây!
Thứ tư, 8/10/2025 09:53 AM
Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh kèm bài tập
Khi học tiếng Anh, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều câu chứa mệnh đề quan hệ - cấu trúc giúp bổ nghĩa và làm rõ thông tin cho câu. Tuy nhiên, trong văn viết và nói tự nhiên, người bản ngữ thường rút gọn mệnh đề quan hệ để câu ngắn gọn và mạch lạc hơn mà vẫn giữ nguyên nghĩa. Vậy rút gọn mệnh đề quan hệ là gì? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu các cách rút gọn mệnh đề quan hệ qua bài viết dưới đây!