Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức
Thì hiện tại đơn, một trong những thì phổ biến trong cả đề thi và giao tiếp hàng ngày, thường làm cho người học tiếng Anh gặp khó khăn. Để giúp bạn vượt qua thách thức này, Học là Giỏi đã tổng hợp một số kiến thức quan trọng về thì này trong bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ giải thích về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và cung cấp các bài tập thực hành để bạn có thể áp dụng hiệu quả. Nếu bạn cảm thấy còn bất kỳ sự nghi ngờ nào về thì hiện tại đơn, đừng ngần ngại theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững kiến thức cơ bản của mình trong tiếng Anh.
Mục lục [Ẩn]

Dạng câu khẳng định
Động từ tobe | Động từ thường | |
| Công thức | S + am/ is/ are+ N/ Adj - Nếu chủ ngữ (S) là I thì dùng động từ “ am” - Nếu chủ ngữ (S) là He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được thì dùng động từ “is”
- Nếu chủ ngữ (S) là You/ We/ They/ Danh từ số nhiều thì dùng động từ “are” | S + V(s/es) - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) * Lưu ý: Với các động từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes ). - Với các động từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies) - Với các động từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…) |
| Ví dụ | I am a teacher. She is tall and thin. These flowers are beautiful. | I often go to school by bike. - She does aerobics every afternoon. - The Sun rises in the East. |
Dạng câu phủ định
Động từ tobe | Động từ thường | |
Công thức | S + am/ is/ are + not + N/ Adj is not = isn’t are not = aren’t | S + do/does not + V do not = don’t does not = doesn’t |
Ví dụ | I am not a teacher. She is not (isn’t) tall and thin. These flowers are not (aren’t) beautiful. | I do not (don’t) often go to school by bike. - She does not (doesn’t) aerobics every afternoon. - The Sun does not (doesn’t) rise in the West. |
Dạng câu nghi vấn
Động từ tobe | Động từ thường | |
Công thức | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: - Yes, S + am/ are/ is. - No, S + am not/ aren’t/ isn’t. | Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? A: - Yes, S + do/ does. - No, S + don’t/ doesn’t. |
Ví dụ | Q: Are you a teacher? A: Yes, I am. No, I am not. | Do you go to school by bike? A: Yes, I do. No, I don’t. |
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, constantly, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month, once/twice/three times… a day/week/month….
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
- Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.
+ Eg: I often get up at 6. am.
She watches TV every evening.
- Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.
+ Eg: The Earth orbits around the sun.
- Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định.
+ Eg: I have a Math class at 10. am on Tuesday.
1. Hầu hết các động từ thêm "-s"
Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ thường được bổ sung đuôi "-s". Đặc biệt, phần lớn các động từ trong tiếng Anh sẽ thêm "-s".
Ví dụ: eats, runs, reads, sleeps,...
2. Thêm "-es" khi động từ kết thúc bằng "s/ch/x/sh/z/g/o"
Trong thì hiện tại đơn, các động từ có tận cùng là "s/ch/x/sh/z/g/o" sẽ nhận thêm đuôi "-es".
Ví dụ: goes, catches, watches, fixes,...
3. Đối với động từ kết thúc bằng "-y", trước nó là nguyên âm thì giữ nguyên "y" và thêm "-es"
Đối với những động từ có đuôi "-y" và trước đó là một nguyên âm (a, e, i, o, u), "y" sẽ được giữ nguyên và thêm đuôi "-es".
Ví dụ: plays, enjoys, stays,...
4. Đối với động từ có đuôi "-y", trước nó là phụ âm thì bỏ "y" và thêm "-ies"
Với những động từ có kết thúc là "-y" mà trước đó là một phụ âm, "y" sẽ bị lược bỏ và thay thế bằng đuôi "-ies".
Ví dụ: cry - cries; fly - flies,...
Dưới đây là một số dạng bài tập vận dụng được trung tâm gia sư Học là Giỏi tổng hợp lại. Hãy chuẩn bị bút và giấy để thực hành và kiểm tra mức độ nắm vững của mình nhé!
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc.
1. My mother always ................................ breakfast for us. (prepare)
2. Ruth ................................ meat; she ................................a vegeterian. (not eat; tobe)
3. These …………………….. four people in my family (tobe).
4................................ Tom ................................ to school every Sunday? (go)
5................................ your parents ................................ your boyfriend? (like)
6. How often ................................ Hoa and her father ................................ fishing? (go)
7. Where ................................ your sister ................................? (work)
8. Ann ................................. usually ................................ lunch. (not have)
9. Who ................................ the ironing in your house? (do)
10. We ................................ out twice a week. (hang)
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. I don’t watch / doesn’t watch movies at home.
2. We don’t wash/ doesn’t wash the family car at home.
3. Lan don’t do/ doesn’t do her homework.
4. Minh and Han don’t go/ doesn’t go to bed at 8.30 p.m.
5. Kevin don’t open/ doesn’t open his workbook.
6. Our hamsters don’t eat/ doesn’t eat oranges.
7. You don’t chat/ doesn’t chat with your friends.
8. She don’t use/ doesn’t use a ruler.
9. Max, Frank and Steve don’t skate/ doesn’t skate in the yard.
10. The boy don’t throw/ doesn’t throw stones.
Bài 3: Tìm lỗi sai trong câu
1. He usually go for a walk in the morning.
2. They doesn't like to eat spicy food.
3. She study English every day to improve her skills.
4. The children plays in the park after school.
5. What does your brothers do for a living?
6. I am loving to read books in my free time.
7. Sarah don't know how to cook traditional dishes.
Đáp án:
1. He usually goes for a walk in the morning.
2. They don’t like to eat spicy food.
3. She studies English every day to improve her skills.
4. The children play in the park after school.
5. What does your brother do for a living?
6. I love to read books in my free time.
7. Sarah doesn’t know how to cook traditional dishes.
Bài 4: Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền đúng dạng từ:
Sarah (have)………..a dog. It (be)………..a small pet with fluffy fur and brown eyes. Its name (be)………..Bella, and it (love)………..running in the garden. Bella (be)………..very playful and (enjoy)………..playing with the children. It (not/like)………..being alone, so it (always/follow)………..Sarah wherever she goes. Sarah (feed)………..Bella every morning, and she (never/forget)………..to take it for a walk in the afternoon. Bella (sometimes/be)………..naughty, but Sarah still loves her.
Đáp án:
Sarah has a dog. It is a small pet with fluffy fur and brown eyes. Its name is Bella, and it loves running in the garden. Bella is very playful and enjoys playing with the children. It doesn't like being alone, so it always follows Sarah wherever she goes. Sarah feeds Bella every morning, and she never forgets to take it for a walk in the afternoon. Bella sometimes is naughty, but Sarah still loves her.
Bài 5: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu.
grow, run, write, teach, fix, drink, open, wear, build, clean
1. She always ………….. a jacket when it’s cold.
2. Farmers ………….. crops in the fields during spring.
3. The teacher ………….. the lesson on the board every day.
4. My father ………….. the car when it breaks down.
5. We ………….. our house every weekend.
6. Engineers ………….. bridges and tall buildings.
7. She ………….. the door when she comes home.
8. The kids ………….. around the park during recess.
9. A mechanic ………….. machines at the factory.
10. Athletes ………….. plenty of water during training.
Đáp án:
1. She always wears a jacket when it’s cold.
2. Farmers grow crops in the fields during spring.
3. The teacher writes the lesson on the board every day.
4. My father fixes the car when it breaks down.
5. We clean our house every weekend.
6. Engineers build bridges and tall buildings.
7. She opens the door when she comes home.
8. The kids run around the park during recess.
9. A mechanic fixes machines at the factory.
10. Athletes drink plenty of water during training.
Xem thêm:
Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense
Tóm lại, thì hiện tại đơn là một trong các thì tiếng Anh cơ bản và quan trọng nhất trong. Nó được sử dụng rộng rãi để miêu tả thói quen, chân lý hiển nhiên, và các sự kiện lặp đi lặp lại trong cuộc sống hàng ngày. Hiểu rõ cách sử dụng cũng như nhận biết các dấu hiệu sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách tự tin và chính xác hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững và sử dụng thành thạo thì này!
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết xem nhiều
Đánh giá về trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội 2025
Thứ tư, 5/11/2025
Các trường chuyên ở Hà Nội và những thông tin cần biết
Thứ ba, 4/11/2025
20+ trường THPT ở Hà Nội có chất lượng đào tạo tốt nhất 2025
Thứ năm, 30/10/2025
STEM là gì? Lợi ích và ứng dụng trong giáo dục hiện đại
Thứ ba, 12/8/2025
Khám phá các cách tính cạnh huyền tam giác vuông
Thứ ba, 24/9/2024Đánh giá năng lực miễn phí - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa học tốt trên lớp - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa luyện thi cấp tốc - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa Tổng ôn hè - Tiếng Anh lớp 11
›
Đánh giá năng lực miễn phí - Tiếng Anh lớp 10
›
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết liên quan
Thứ hai, 13/10/2025 09:24 AM
Due to là gì? Cấu trúc và cách dùng cụ thể
Due to là một cấu trúc có cách dùng đa dạng khi đi kèm với các thành phần khác nhau, thường được sử dụng phổ biến để diễn tả nguyên nhân. Tuy nhiên, nhiều người học thường dễ nhầm lẫn giữa “due to” với các cấu trúc có ý nghĩa tương đương như because of hay owing to. Vậy due to là gì, cấu trúc và cách dùng cụ thể thế nào? Hãy cùng Học là Giỏi khám phá tất cả về cấu trúc này qua bài viết dưới đây!
Thứ hai, 13/10/2025 08:49 AM
Nắm chắc cấu trúc enough từ A đến Z
Cấu trúc enough là một cấu trúc ngữ pháp thông dụng, được dùng để thể hiện trạng thái “đủ”. Tùy vào vị trí và từ loại đi kèm, “enough” có thể thay đổi vai trò và ý nghĩa trong câu, từ diễn đạt số lượng đến mức độ hay khả năng. Với sắc thái biểu đạt đa dạng, nhiều người vẫn nhầm lẫn cách dùng cấu trúc enough trong các tình huống khác nhau. Vậy sử dụng cấu trúc enough thế nào cho đúng? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu về cấu trúc enough qua bài viết dưới đây!
Thứ hai, 13/10/2025 08:22 AM
Nắm chắc tất cả về cấu trúc provide chỉ trong 5 phút
Provide là một ngoại động từ phổ biến trong Tiếng Anh, thường xuất hiện trong nhiều tình huống khác nhau, từ việc cung cấp vật chất, dịch vụ cho người và vật,... Với cách dùng đa dạng, các cấu trúc provide cũng có nhiều công thức khác nhau. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc provide qua bài viết dưới đây!
Thứ năm, 9/10/2025 09:52 AM
Cách dùng cấu trúc neither nor và phân biệt với either or
Để viết câu phủ định một cách tự nhiên trong tiếng Anh, người học cần hiểu cách kết nối các mệnh đề sao cho mạch ý rõ ràng và logic. Một trong những ngữ pháp thường được sử dụng là cấu trúc neither nor. Tuy nhiên, có khá nhiều người học vẫn nhầm lẫn giữa cấu trúc này và either or. Vậy dùng cấu trúc neither nor thế nào cho đúng? Neither nor khác either or thế nào? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Thứ năm, 9/10/2025 08:53 AM
Cấu trúc regret V-ing hay to V? Công thức và cách dùng
Cấu trúc regret là một cấu trúc được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp Tiếng Anh. Tuy nhiên vẫn có nhiều người chưa nắm chắc cấu trúc regret và sử dụng sai cấu trúc này. Dùng regret V-ing hay regret to-V? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc regret trong bài viết dưới đây!
Thứ tư, 8/10/2025 09:53 AM
Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh kèm bài tập
Khi học tiếng Anh, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều câu chứa mệnh đề quan hệ - cấu trúc giúp bổ nghĩa và làm rõ thông tin cho câu. Tuy nhiên, trong văn viết và nói tự nhiên, người bản ngữ thường rút gọn mệnh đề quan hệ để câu ngắn gọn và mạch lạc hơn mà vẫn giữ nguyên nghĩa. Vậy rút gọn mệnh đề quan hệ là gì? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu các cách rút gọn mệnh đề quan hệ qua bài viết dưới đây!