Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Lí thuyết về thì hiện tại đơn - Present simple tense

schedule.svg

Thứ ba, 7/5/2024 03:02 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Thì hiện tại đơn, một trong những thì phổ biến trong cả đề thi và giao tiếp hàng ngày, thường làm cho người học tiếng Anh gặp khó khăn. Để giúp bạn vượt qua thách thức này, Học là Giỏi đã tổng hợp một số kiến thức quan trọng về thì này trong bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ giải thích về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và cung cấp các bài tập thực hành để bạn có thể áp dụng hiệu quả. Nếu bạn cảm thấy còn bất kỳ sự nghi ngờ nào về thì hiện tại đơn, đừng ngần ngại theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững kiến thức cơ bản của mình trong tiếng Anh.

Mục lục [Ẩn]

Lí thuyết về thì hiện tại đơn - Present simple tense

Lí thuyết về thì hiện tại đơn - Present simple tense

A. Công thức của thì hiện tại đơn

Dạng câu khẳng định

 

Động từ tobe

Động từ thường

Công thức

S + am/ is/ are+ N/ Adj

- Nếu chủ ngữ (S) là I thì dùng động từ “ am”
 

-  Nếu chủ ngữ (S) là He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được thì dùng động từ “is”

 

-  Nếu chủ ngữ (S) là You/ We/ They/ Danh từ số nhiều thì dùng động từ “are”

S + V(s/es)

- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

* Lưu ý: Với các động từ có tận cùng là  “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes ).

- Với các động từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

- Với các động từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

Ví dụ

I am a teacher.

She is tall and thin.

These flowers are beautiful.

I often go to school by bike.

- She does aerobics every afternoon.

- The Sun rises in the East.


 

Dạng câu phủ định

 

Động từ tobe

Động từ thường

Công thức

S + am/ is/ are + not + N/ Adj

is not = isn’t

are not = aren’t

S + do/does not + V

do not = don’t

does not = doesn’t

Ví dụ

I am not a teacher.

She is not (isn’t) tall and thin.

These flowers are not (aren’t) beautiful.

do not (don’t) often go to school by bike.

- She does not (doesn’t) aerobics every afternoon.

- The Sun does not (doesn’t) rise in the West.


 

Dạng câu nghi vấn

 

Động từ tobe

Động từ thường

Công thức

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A:

- Yes, S + am/ are/ is.

- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A:

- Yes, S + do/ does.

- No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ

Q: Are you a teacher? 

A: Yes, I am. 

    No, I am not. 

Do you go to school by bike?

A: Yes, I do.  

No, I don’t


 

B. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, constantly, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month, once/twice/three times… a day/week/month….

C. Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được sử dụng để:

Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.

+ Eg: I often get up at 6. am. 

          She watches TV every evening. 

- Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.

+ Eg: The Earth orbits around the sun.

- Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định.

+ Eg: I have a Math class at 10. am on Tuesday. 

D. Quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn

1. Hầu hết các động từ thêm "-s"

Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ thường được bổ sung đuôi "-s". Đặc biệt, phần lớn các động từ trong tiếng Anh sẽ thêm "-s".

Ví dụ: eats, runs, reads, sleeps,...

2. Thêm "-es" khi động từ kết thúc bằng "s/ch/x/sh/z/g/o"

Trong thì hiện tại đơn, các động từ có tận cùng là "s/ch/x/sh/z/g/o" sẽ nhận thêm đuôi "-es".

Ví dụ: goes, catches, watches, fixes,...

3. Đối với động từ kết thúc bằng "-y", trước nó là nguyên âm thì giữ nguyên "y" và thêm "-es"

Đối với những động từ có đuôi "-y" và trước đó là một nguyên âm (a, e, i, o, u), "y" sẽ được giữ nguyên và thêm đuôi "-es".

Ví dụ: plays, enjoys, stays,...

4. Đối với động từ có đuôi "-y", trước nó là phụ âm thì bỏ "y" và thêm "-ies"

Với những động từ có kết thúc là "-y" mà trước đó là một phụ âm, "y" sẽ bị lược bỏ và thay thế bằng đuôi "-ies".

Ví dụ: cry - cries; fly - flies,...

Bài tập thì hiện tại đơn - Present simple tense

Dưới đây là một số dạng bài tập vận dụng được trung tâm gia sư Học là Giỏi tổng hợp lại. Hãy chuẩn bị bút và giấy để thực hành và kiểm tra mức độ nắm vững của mình nhé!

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc.

1. My mother always ................................ breakfast for us. (prepare)

2. Ruth ................................ meat; she ................................a vegeterian. (not eat; tobe)

3. These …………………….. four people in my family (tobe).

4................................ Tom ................................ to school every Sunday? (go)

5................................ your parents ................................ your boyfriend? (like)

6. How often ................................ Hoa and her father ................................ fishing? (go)

7. Where ................................ your sister ................................? (work)

8. Ann ................................. usually ................................ lunch. (not have)

9. Who ................................ the ironing in your house? (do)

10. We ................................ out twice a week. (hang)

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. I don’t watch / doesn’t watch movies at home.

2. We don’t wash/ doesn’t wash the family car at home.

3. Lan don’t do/ doesn’t do her homework.

4. Minh and Han don’t go/ doesn’t go to bed at 8.30 p.m.

5. Kevin don’t open/ doesn’t open his workbook.

6. Our hamsters don’t eat/ doesn’t eat oranges.

7. You don’t chat/ doesn’t chat with your friends.

8. She don’t use/ doesn’t use a ruler.

9. Max, Frank and Steve don’t skate/ doesn’t skate in the yard.

10. The boy don’t throw/ doesn’t throw stones.

Bài 3: Tìm lỗi sai trong câu

1. He usually go for a walk in the morning.

2. They doesn't like to eat spicy food.

3. She study English every day to improve her skills.

4. The children plays in the park after school.

5. What does your brothers do for a living?

6. I am loving to read books in my free time.

7. Sarah don't know how to cook traditional dishes.

Đáp án:

1. He usually goes for a walk in the morning.

2. They don’t like to eat spicy food.

3. She studies English every day to improve her skills.

4. The children play in the park after school.

5. What does your brother do for a living?

6. I love to read books in my free time.

7. Sarah doesn’t know how to cook traditional dishes.

Bài 4: Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền đúng dạng từ:

Sarah (have)………..a dog. It (be)………..a small pet with fluffy fur and brown eyes. Its name (be)………..Bella, and it (love)………..running in the garden. Bella (be)………..very playful and (enjoy)………..playing with the children. It (not/like)………..being alone, so it (always/follow)………..Sarah wherever she goes. Sarah (feed)………..Bella every morning, and she (never/forget)………..to take it for a walk in the afternoon. Bella (sometimes/be)………..naughty, but Sarah still loves her.

Đáp án:

Sarah has a dog. It is a small pet with fluffy fur and brown eyes. Its name is Bella, and it loves running in the garden. Bella is very playful and enjoys playing with the children. It doesn't like being alone, so it always follows Sarah wherever she goes. Sarah feeds Bella every morning, and she never forgets to take it for a walk in the afternoon. Bella sometimes is naughty, but Sarah still loves her.

Bài 5: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu.

grow, run, write, teach, fix, drink, open, wear, build, clean

1. She always ………….. a jacket when it’s cold.

2. Farmers ………….. crops in the fields during spring.

3. The teacher ………….. the lesson on the board every day.

4. My father ………….. the car when it breaks down.

5. We ………….. our house every weekend.

6. Engineers ………….. bridges and tall buildings.

7. She ………….. the door when she comes home.

8. The kids ………….. around the park during recess.

9. A mechanic ………….. machines at the factory.

10. Athletes ………….. plenty of water during training.

Đáp án:

1. She always wears a jacket when it’s cold.

2. Farmers grow crops in the fields during spring.

3. The teacher writes the lesson on the board every day.

4. My father fixes the car when it breaks down.

5. We clean our house every weekend.

6. Engineers build bridges and tall buildings.

7. She opens the door when she comes home.

8. The kids run around the park during recess.

9. A mechanic fixes machines at the factory.

10. Athletes drink plenty of water during training.

Xem thêm: 

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Tóm lại, thì hiện tại đơn là một trong các thì tiếng Anh cơ bản và quan trọng nhất trong. Nó được sử dụng rộng rãi để miêu tả thói quen, chân lý hiển nhiên, và các sự kiện lặp đi lặp lại trong cuộc sống hàng ngày. Hiểu rõ cách sử dụng cũng như nhận biết các dấu hiệu sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách tự tin và chính xác hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững và sử dụng thành thạo thì này!

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Học cách dùng Some và Any chỉ trong 5 phút
schedule

Thứ ba, 11/2/2025 08:08 AM

Học cách dùng Some và Any chỉ trong 5 phút

Trong tiếng Anh, cách dùng some và any thường gây nhầm lẫn cho người học vì cả hai đều mang nghĩa “một vài, một chút” nhưng lại có cách sử dụng khác nhau. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng sẽ giúp bạn diễn đạt tự nhiên và chính xác hơn trong giao tiếp cũng như viết bài. Hôm nay hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá cách dùng những từ này như thế nào nhé.

Bí quyết sử dụng Used to chuẩn xác và nhanh gọn
schedule

Thứ hai, 10/2/2025 09:18 AM

Bí quyết sử dụng Used to chuẩn xác và nhanh gọn

Trong tiếng Anh, cách dùng used to đóng vai trò quan trọng trong việc diễn tả thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ. Tuy nhiên, nhiều người học thường nhầm lẫn giữa "used to", "be used to" và "get used to". Hôm nay, gia sư online Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng used to để sử dụng tiếng Anh chính xác và tự nhiên hơn.

Nắm chắc cách dùng in, on, at chỉ trong 5 phút
schedule

Thứ hai, 10/2/2025 06:39 AM

Nắm chắc cách dùng in, on, at chỉ trong 5 phút

Giới từ "in", "on", "at" đôi khi sẽ gây nhầm lẫn cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Hiểu rõ cách dùng in, on, at sẽ giúp bạn sử dụng ngữ pháp chính xác và nâng cao khả năng giao tiếp tự nhiên. Gia sư online Học là Giỏi sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng ba giới từ này trong các tình huống khác nhau.

Bí quyết làm chủ cấu trúc câu trong tiếng Anh
schedule

Thứ ba, 4/2/2025 09:30 AM

Bí quyết làm chủ cấu trúc câu trong tiếng Anh

Cấu trúc câu trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt ý tưởng rõ ràng và chính xác. Hiểu và sử dụng đúng các cấu trúc này giúp nâng cao kỹ năng viết và giao tiếp. Gia sư online Học là Giỏi sẽ giới thiệu những cấu trúc câu phổ biến, giúp bạn cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh một cách tự tin và hiệu quả.

Bí quyết làm chủ mạo từ a, an, the trong tiếng Anh
schedule

Thứ ba, 4/2/2025 04:09 AM

Bí quyết làm chủ mạo từ a, an, the trong tiếng Anh

Mạo từ a, an, the là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp xác định danh từ một cách rõ ràng và chính xác. Việc hiểu đúng cách dùng mạo từ a, an, the sẽ giúp bạn tránh lỗi sai thường gặp và nâng cao kỹ năng giao tiếp. Vậy khi nào nên dùng a, an và khi nào cần the? Hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá ngay sau đây!

Cách sử dụng các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
schedule

Thứ hai, 3/2/2025 08:22 AM

Cách sử dụng các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện là một trong những cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh, giúp diễn đạt các tình huống giả định và hệ quả của chúng. Việc nắm vững câu điều kiện không chỉ nâng cao khả năng giao tiếp mà còn cải thiện kỹ năng viết. Gia sư online Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại câu điều kiện và cách sử dụng chúng một cách hiệu quả.

message.svg zalo.png