Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

schedule.svg

Thứ sáu, 10/5/2024 08:22 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present perfect continuous tense, một trong những thì phổ biến trong cả đề thi và giao tiếp hàng ngày, thường làm cho người học tiếng Anh gặp khó khăn. Để giúp bạn vượt qua thách thức này, Học là Giỏi đã tổng hợp một số kiến thức quan trọng về thì này trong bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ giải thích về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và cung cấp các bài tập thực hành để bạn có thể áp dụng hiệu quả. Nếu bạn cảm thấy còn bất kỳ sự nghi ngờ nào về thì hiện tại hoàn thành, đừng ngần ngại theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững kiến thức cơ bản của mình trong tiếng Anh.

Mục lục [Ẩn]

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong các thì tiếng Anh quan trọng , được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng kéo dài trong tương lai.

Khi nào sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn?

- Diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục.

Ví dụ: They have been travelling since last July. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 7.

- Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.

Ví dụ: She has been prepared this meeting since last night. – Cô ấy chuẩn bị buổi gặp mặt này tối hôm qua.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

S + have/ has + been + V-ing

Lưu ý: 

S = I/ We/ You/ They + have

S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

She has been living here for 2 years  => Cô ấy sống ở đây 2 năm rồi.

I have been working here as an administrator for 6 months  => Tôi đã làm việc ở đây với vai trò là Nhân viên hành chính được 6 tháng rồi.

Câu phủ định 

S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

Lưu ý

haven’t = have not

hasn’t = has not

Ví dụ:

I haven’t been studying English for 3 years => Tôi không học tiếng Anh được 3 năm rồi 

She hasn’t been watching K-drama since last year => Cô ấy không xem phim Hàn Quốc từ năm ngoái.

Câu nghi vấn

Q: Have/ Has + S + been + V-ing?

A: Yes, I/ we/ you/ they + have. 

     Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you been washing this spot for more than 20 minutes? (Bạn rửa chiếc nồi này hơn 20 phút rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

Has he been preparing the report since this morning? (Anh ấy chuẩn bị bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn’t.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

For the whole + N (N chỉ thời gian): trong khoảng

For + N (quãng thời gian): trong khoảng

Since + N (mốc/điểm thời gian): kể từ khi

All + thời gian (all the morning, all the afternoon,…): toàn bộ

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. Did you kNow he’s been teaching German _____ fifteen years?

A. before

B. since

C. for

2. We have been watching TV _____ we had dinner.

A. for

B. since

C. by

3. He has ________ too hard today.

A. working

B. works

C. been working

4. Has it _____ raining since you arrived?

A. be

B. been

C. is

5. My brother has been travelling _____ two months.

A. since

B. for

C. by

6. My daughter ………. a bike since she was 12.

A. drove

B. has been riding              

C. has been ridden      

7. Luckily! You are here. We ………. for you since yesterday. 

A. have been looked    

B. have looked         

C. have been looking     

D. looked

8. Tim ………. 4 movies when he had free time. 

A. watched

B. has been watching

C. has watched

D. has been watched

9. My children ………. homework all evening. 

A. have been doing

B. have done

C. done

10. What ………. you ………. in the kitchen? – It’s been hours.

A. have you been doing

B. have you done

C. did you do  

Đáp án

1. C

2. B

3. C

4. B

5. B

6. B

7. B

8. C

9. A

10. A

Bài 2: Chia động từ 

1. Andy________(search) for my way for a long time.

2. In recent years, natural disasters ________.(occur) in all over the world.

3. My laptop ________(work) perfectly so far. I find no time to have it repaired.

4. I________ (look after) my daughter in the past week.

5. He________(do) his research all day. But it isn’t still done.

6. My father ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother ______ (do) his homework.

7. Her mother ________ (go) shopping since she went out with her friends.

8. I would like to eat something because I ________ (not eat) for the whole day.

9. It ______ (rain) for the whole morning, so I don’t want to go out.

10. Katty _____ (watch) her favorite film since I came.

Đáp án

1. has been searching

2. have been occurring

3. has been working

4. have been looking after

5. has been doing

6. has been still doing/has been doing

7. has been going

8. haven’t been eating

9. has been raining

10. has been watching

Bài tập 3 : Dựa vào từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh

1. Tom/ work/ on his project/ for two weeks/ and/ he/ almost/ complete/ it.

2. I/ try/ to contact/ her/ for several days/ but/ she/ not/ respond.

3. We/ clean/ the house/ since this morning/ and/ it/ now/ look/ spotless.

4. She/ take/ care of/ her grandmother/ for the past month/ because/ she/ be/ ill.

5. You/ not/ use/ the new laptop/ much/ since/ you/ get/ it.

6. They/ practice/ for the concert/ for weeks/ so/ they/ be/ confident.

7. My brother/ not/ eat/ properly/ lately/ because/ he/ feel/ stressed.

8. We/ discuss/ this issue/ for a long time/ but/ still/ not/ reach/ a decision.

9. She/ read/ that book/ for days/ but/ still/ not/ finish/ it.

10. The team/ train/ hard/ all week/ for the upcoming match/ so/ they/ be/ in good shape.

Đáp án

1. Tom has been working on his project for two weeks, and he has almost completed it.

2. I have been trying to contact her for several days, but she has not responded.

3. We have been cleaning the house since this morning, and it now looks spotless.

4. She has been taking care of her grandmother for the past month because she has been ill.

5. You have not been using the new laptop much since you got it.

6. They have been practicing for the concert for weeks, so they are confident.

7. My brother has not been eating properly lately because he has been feeling stressed.

8. We have been discussing this issue for a long time, but we still have not reached a decision.

9. She has been reading that book for days, but she still has not finished it.

10. The team has been training hard all week for the upcoming match, so they are in good shape.

Bài 4: Sử dụng thông tin được cung cấp để đặt câu với “ever since”

1. Anna moved to a new city. Then she started to make new friends.

2. Brian started a new job. After that, he began to work late hours.s

3. Clara adopted a cat. Then she began to learn about pet care.

4. Mark's wife left him. After that, he started to live alone.

5. Tom got his driving license. Then he began to drive to work every day.

6. Julie moved into her new apartment. After that, she started decorating it.

7. Jack got his first guitar. Then he began to practice playing it.

8. Lucy graduated from university. Then she started to work as a teacher.

9. John joined a local club. Then he started participating in their weekly meetings.

10. Sarah had her first child. After that, she began to learn more about parenting.

Đáp án

1. Anna has been making new friends ever since she moved to a new city.

2. Brian has been working late hours ever since he started a new job.

3. Clara has been learning about pet care ever since she adopted a cat.

4. Mark has been living alone ever since his wife left him.

5. Tom has been driving to work every day ever since he got his driving license.

6. Julie has been decorating her new apartment ever since she moved into it.

7. Jack has been practicing playing his guitar ever since he got his first one.

8. Lucy has been working as a teacher ever since she graduated from university.

9. John has been participating in their weekly meetings ever since he joined the local club.

10. Sarah has been learning more about parenting ever since she had her first child.

Xem thêm:

Lí thuyết về thì quá khứ đơn - Past simple tense
Lí thuyết về thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Kết luận

Cuối cùng, Học là Giỏi hi vọng đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present perfect continuous tense. Với những kiến thức này, các bạn có thể ứng dụng trong học tập và các tình huống giao tiếp thường gặp. Chúc các bạn học tốt!

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Học cách dùng Some và Any chỉ trong 5 phút
schedule

Thứ ba, 11/2/2025 08:08 AM

Học cách dùng Some và Any chỉ trong 5 phút

Trong tiếng Anh, cách dùng some và any thường gây nhầm lẫn cho người học vì cả hai đều mang nghĩa “một vài, một chút” nhưng lại có cách sử dụng khác nhau. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng sẽ giúp bạn diễn đạt tự nhiên và chính xác hơn trong giao tiếp cũng như viết bài. Hôm nay hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá cách dùng những từ này như thế nào nhé.

Bí quyết sử dụng Used to chuẩn xác và nhanh gọn
schedule

Thứ hai, 10/2/2025 09:18 AM

Bí quyết sử dụng Used to chuẩn xác và nhanh gọn

Trong tiếng Anh, cách dùng used to đóng vai trò quan trọng trong việc diễn tả thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ. Tuy nhiên, nhiều người học thường nhầm lẫn giữa "used to", "be used to" và "get used to". Hôm nay, gia sư online Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng used to để sử dụng tiếng Anh chính xác và tự nhiên hơn.

Nắm chắc cách dùng in, on, at chỉ trong 5 phút
schedule

Thứ hai, 10/2/2025 06:39 AM

Nắm chắc cách dùng in, on, at chỉ trong 5 phút

Giới từ "in", "on", "at" đôi khi sẽ gây nhầm lẫn cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Hiểu rõ cách dùng in, on, at sẽ giúp bạn sử dụng ngữ pháp chính xác và nâng cao khả năng giao tiếp tự nhiên. Gia sư online Học là Giỏi sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng ba giới từ này trong các tình huống khác nhau.

Bí quyết làm chủ cấu trúc câu trong tiếng Anh
schedule

Thứ ba, 4/2/2025 09:30 AM

Bí quyết làm chủ cấu trúc câu trong tiếng Anh

Cấu trúc câu trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt ý tưởng rõ ràng và chính xác. Hiểu và sử dụng đúng các cấu trúc này giúp nâng cao kỹ năng viết và giao tiếp. Gia sư online Học là Giỏi sẽ giới thiệu những cấu trúc câu phổ biến, giúp bạn cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh một cách tự tin và hiệu quả.

Bí quyết làm chủ mạo từ a, an, the trong tiếng Anh
schedule

Thứ ba, 4/2/2025 04:09 AM

Bí quyết làm chủ mạo từ a, an, the trong tiếng Anh

Mạo từ a, an, the là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp xác định danh từ một cách rõ ràng và chính xác. Việc hiểu đúng cách dùng mạo từ a, an, the sẽ giúp bạn tránh lỗi sai thường gặp và nâng cao kỹ năng giao tiếp. Vậy khi nào nên dùng a, an và khi nào cần the? Hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá ngay sau đây!

Cách sử dụng các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
schedule

Thứ hai, 3/2/2025 08:22 AM

Cách sử dụng các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện là một trong những cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh, giúp diễn đạt các tình huống giả định và hệ quả của chúng. Việc nắm vững câu điều kiện không chỉ nâng cao khả năng giao tiếp mà còn cải thiện kỹ năng viết. Gia sư online Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại câu điều kiện và cách sử dụng chúng một cách hiệu quả.

message.svg zalo.png