Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức
Thì hiện tại hoàn thành, một trong những thì phổ biến trong cả đề thi và giao tiếp hàng ngày, thường làm cho người học tiếng Anh gặp khó khăn. Để giúp bạn vượt qua thách thức này, Học là Giỏi đã tổng hợp một số kiến thức quan trọng về thì này trong bài viết dưới đây.
Mục lục [Ẩn]

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được sử dụng để diễn tả một sự việc/hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng còn kéo dài tới hiện tại, tiếp diễn trong tương lai.
Dùng để diễn đạt hành động vừa mới xảy ra.
Ví dụ: I have just seen my old friend in the street. (Tôi vừa mới gặp một người bạn cũ trên phố.)
Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra khi nói.
Ví dụ: I have visited Hanoi. (Tôi đã đi thăm Hà Nội.)
Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: My sister is a writer. She has written a number of short stories. (Chị tôi là nhà văn. Chị ấy đã viết rất nhiều truyện ngắn.)
Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai, thường kết hợp với các phó từ (up to now, so far) và các giới từ (for, since).
Ví dụ: Mary has lived in the town for ten years.
Cấu trúc: S + have/ has + V(pII)
Lưu ý:
Have đi kèm với I, You, We, They
Has đi kèm với She, He, It
Ví dụ:
I have graduated for two years => Tôi đã tốt nghiệp được 2 năm.
I have already completed a half of my thesis => Tôi đã làm được một nửa bài luận rồi.
Cấu trúc: S + have/has + not + V(pII)
Lưu ý:
have not = haven’t
has not = hasn’t
Ví dụ:
I haven’t received the message from my friend for a long time => Tôi đã không gặp bạn của tôi trong một thời gian dài
Lizz hasn’t come back to his hometown since 2005 => Lizz đã không về thăm quê hương từ năm 2005.
Cấu trúc: Have/ Has + S + V(pII) +… ?
Trả lời:
Yes, S + have/ has.
No, S + haven’t/ hasn’t.
Ví dụ:
- Have you ever traveled to Hoi An? ==> Bạn đã từng du lịch tới Hội An bao giờ chưa?
-> Yes, I have./ No, I haven’t.
- Has you seen this postcard before? ==> Bạn đã thấy tấm áp phích này bao chưa?
-> -> Yes, I have./ No, I haven’t.

For + quãng thời gian: trong khoảng thời gian nào đó
Since + mốc thời gian: kể từ khi
Before: trước đây
Ever: đã từng
Never: chưa từng, chưa bao giờ
Already: rồi
So far/ Until now/ Up to now/ Up to the present: cho tới tận bây giờ
Yet: chưa.
…the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
Just / Recently / Lately: gần đây, vừa mới, vừa xong.
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
We _____________________ (know) each other for a long time.
His brother ______________________ (not/play) football since last year.
I _______________ (not/meet) Christ for 10 years.
Wait for few minutes, please! I (finish)_______________my dinner.
____________You ever (eat)_______________ Sushi?
She (not/come)_______________ here for a long time.
Hello! I've just (be)_______________to the shops. I've bought lots of things.
A lice isn't here at the moment. She's (go)________to the shop to get a newspaper.
Is this the second time he (lose)_______________his job?
How many bottles the milkman (leave)________? He (leave) __________six.
Đáp án
Have known
Hasm’t play
haven’t meet
have finished
eaten
hasn't come
been
gone
has loosen
left/has left
Bài 2: Viết lại câu sao cho không đổi nghĩa
They moved to a new house last month.
We started working on this project two weeks ago.
She began learning to play the piano in her childhood.
He joined the company three years ago.
I started studying French six months ago.
This is the first time I have seen this movie.
I last saw him 3 weeks ago.
The children haven’t been taken to the park since 2012.
He last sent me postcards when he was in Paris.
When did you start to wait for the bus?
Đáp án
They have lived in the new house since last month.
We have worked on this project for two weeks.
She has learned to play the piano since her childhood.
He has joined the company for three years.
I have studied French for six months.
I haven’t seen this movie before.
I haven’t seen him for 3 weeks.
The last time the children were taken to the park was 2012.
The last time he sent me postcards was when he was in Paris.
How long have you started to wait for the bus?
Xem thêm:
Lí thuyết về thì quá khứ đơn - Past simple tense
Lí thuyết về thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
Cuối cùng, Học là Giỏi hi vọng đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích về thì hiện tại hoàn thành - The Present perfect tense. Với những kiến thức này, các bạn có thể ứng dụng trong học tập và các tình huống giao tiếp thường gặp. Chúc các bạn học tốt!
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết xem nhiều
STEM là gì? Lợi ích và ứng dụng trong giáo dục hiện đại
Thứ ba, 12/8/2025
Khám phá các cách tính cạnh huyền tam giác vuông
Thứ ba, 24/9/2024
Tổng hợp đầy đủ về công thức lượng giác
Thứ tư, 29/5/2024
Thể thơ bảy chữ: Từ truyền thống đến hiện đại
Thứ tư, 29/5/2024
Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học theo chương trình mới
Thứ hai, 15/4/2024Đánh giá năng lực miễn phí - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa học tốt trên lớp - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa luyện thi cấp tốc - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa Tổng ôn hè - Tiếng Anh lớp 11
›
Đánh giá năng lực miễn phí - Tiếng Anh lớp 10
›
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết liên quan
Thứ hai, 13/10/2025 09:24 AM
Due to là gì? Cấu trúc và cách dùng cụ thể
Due to là một cấu trúc có cách dùng đa dạng khi đi kèm với các thành phần khác nhau, thường được sử dụng phổ biến để diễn tả nguyên nhân. Tuy nhiên, nhiều người học thường dễ nhầm lẫn giữa “due to” với các cấu trúc có ý nghĩa tương đương như because of hay owing to. Vậy due to là gì, cấu trúc và cách dùng cụ thể thế nào? Hãy cùng Học là Giỏi khám phá tất cả về cấu trúc này qua bài viết dưới đây!
Thứ hai, 13/10/2025 08:49 AM
Nắm chắc cấu trúc enough từ A đến Z
Cấu trúc enough là một cấu trúc ngữ pháp thông dụng, được dùng để thể hiện trạng thái “đủ”. Tùy vào vị trí và từ loại đi kèm, “enough” có thể thay đổi vai trò và ý nghĩa trong câu, từ diễn đạt số lượng đến mức độ hay khả năng. Với sắc thái biểu đạt đa dạng, nhiều người vẫn nhầm lẫn cách dùng cấu trúc enough trong các tình huống khác nhau. Vậy sử dụng cấu trúc enough thế nào cho đúng? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu về cấu trúc enough qua bài viết dưới đây!
Thứ hai, 13/10/2025 08:22 AM
Nắm chắc tất cả về cấu trúc provide chỉ trong 5 phút
Provide là một ngoại động từ phổ biến trong Tiếng Anh, thường xuất hiện trong nhiều tình huống khác nhau, từ việc cung cấp vật chất, dịch vụ cho người và vật,... Với cách dùng đa dạng, các cấu trúc provide cũng có nhiều công thức khác nhau. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc provide qua bài viết dưới đây!
Thứ năm, 9/10/2025 09:52 AM
Cách dùng cấu trúc neither nor và phân biệt với either or
Để viết câu phủ định một cách tự nhiên trong tiếng Anh, người học cần hiểu cách kết nối các mệnh đề sao cho mạch ý rõ ràng và logic. Một trong những ngữ pháp thường được sử dụng là cấu trúc neither nor. Tuy nhiên, có khá nhiều người học vẫn nhầm lẫn giữa cấu trúc này và either or. Vậy dùng cấu trúc neither nor thế nào cho đúng? Neither nor khác either or thế nào? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Thứ năm, 9/10/2025 08:53 AM
Cấu trúc regret V-ing hay to V? Công thức và cách dùng
Cấu trúc regret là một cấu trúc được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp Tiếng Anh. Tuy nhiên vẫn có nhiều người chưa nắm chắc cấu trúc regret và sử dụng sai cấu trúc này. Dùng regret V-ing hay regret to-V? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc regret trong bài viết dưới đây!
Thứ tư, 8/10/2025 09:53 AM
Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh kèm bài tập
Khi học tiếng Anh, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều câu chứa mệnh đề quan hệ - cấu trúc giúp bổ nghĩa và làm rõ thông tin cho câu. Tuy nhiên, trong văn viết và nói tự nhiên, người bản ngữ thường rút gọn mệnh đề quan hệ để câu ngắn gọn và mạch lạc hơn mà vẫn giữ nguyên nghĩa. Vậy rút gọn mệnh đề quan hệ là gì? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu các cách rút gọn mệnh đề quan hệ qua bài viết dưới đây!