Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Lí thuyết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

schedule.svg

Thứ sáu, 10/5/2024 09:28 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense, một trong những thì phổ biến trong cả đề thi và giao tiếp hàng ngày, thường làm cho người học tiếng Anh gặp khó khăn. Để giúp bạn vượt qua thách thức này, Học là Giỏi đã tổng hợp một số kiến thức quan trọng về thì này trong bài viết dưới đây.

Mục lục [Ẩn]

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả một hành động bắt đầu trước một mốc thời gian hay hành động khác trong quá khứ và kéo dài cho tới mốc thời gian hay hành động đó. 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng khi nào?

- Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ.

Ví dụ: Before the guests arrived, we had been preparing dinner. (Trước khi khách đến, chúng tôi đã chuẩn bị bữa tối.)

- Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến thời điểm đó.

Ví dụ: It was six o’clock and Sarah was tired because she had been working since dawn. (Bây giờ đã là 6 giờ rồi và Sarah đã mệt bởi vì cô ấy đã làm việc suốt từ hừng đông.)

- Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một kết quả ở quá khứ.

Ví dụ: She was out of breath because she had been running for 2 hours. (Cô ấy mệt đứt hơi bởi vì cô ấy đã chạy suốt 2 giờ đồng hồ.)

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

S + had + been + V-ing + …

Ví dụ: 

Jennifer had been crying 10 minutes before her husband came back. (Jennifer đã khóc 10 phút trước khi chồng cô ấy trở về)

Câu phủ định

S + had + not + been + V-ing +…

Ví dụ: 

Jane hadn’t been doing her task before I reminded her. (Jane đã không làm việc của cô ấy cho tới khi tôi nhắc nhở)

Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/no

Had + S + been + V-ing +… ?

Ví dụ: 

Had she been waiting for him 3 hours before he showed up? (Có phải cô ấy đã đợi anh ấy 3 tiếng cho tới khi anh ấy xuất hiện?)

Câu hỏi với WH question

WH-word + had + S + been + V-ing +…?

Ví dụ: 

Why had you been making so much noise when they arrived? (Sao cậu lại tạo ra nhiều tiếng ồn khi họ tới?)

Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

- By the time: vào đúng lúc

- How long: trong bao lâu

- Prior to that time: trước thời điểm đó

- Before: trước khi

- After: sau khi

- For: trong khoảng thời gian

- Since: kể từ khi

- When: khi mà

- Until then: cho đến khi

Xem thêm: Công thức 12 thì trong tiếng anh

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Dịch câu sau sang tiếng Anh

1. Chúng tôi đã rất mệt vì chúng tôi đã lái xe suốt nửa ngày.

2. Chị gái của tôi đã xem ti vi suốt cho đến khi tôi về đến nhà.

3. Trước khi công ty đóng cửa, John đã làm việc được 5 năm rồi.

4. Họ đã bố trí phòng trong bao lâu trước khi buổi hội nghị bắt đầu?

5. Mẹ của Alex đã nằm suốt trên giường cho đến khi bà ấy hồi phục từ lần phẫu thuật.

6. Tôi đã rất buồn khi mất cái điện thoại. Tôi đã sử dụng nó trong một thời gian dài.

7. Anna đã ngủ suốt 12 tiếng đồng hồ khi tôi đánh thức cô ấy.

8. Chúng tôi đã đạp xe cả ngày nên chân của chúng tôi bị đau vào ban đêm.

Đáp án:

1. We were very tired because we had been driving for half of the day.

2. My sister had been watching TV when I got home.

3. By the time the company shut down, John had been working there for five years.

4. How long had they been setting up the conference room before the conference started?

5. Alex’s mother had been staying in bed until she recovered from the surgery.

6. I was very sad when I lost my phone. I had been using it for a long time.

7. Anna had been sleeping for 12 hours when I woke her up.

8. We had been cycling all day, so our legs were sore at night.

Bài 2: Chia động từ

1. It was very noisy next door. Our neighbours ……… (have) a party.

2. We were good friend. We ……. (know) each other for years.

3. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he ... (walk) so fast

4. Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She ... (run)

5. When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They ... (eat)

6. When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They ... (eat)

7. Jim was on his hands and knees on the floor. He ... (look) for his contach lens.

8. When I arrived, Kate ... (wait) for me. She was annoyed with me because. I was late and she ... (wait) for a long time.

9. I was sad when I sold my car. I…..(have) it for a long time

10. We were extremely tired at the end of the journey. We….(travel) for more than 24 hours. 

Đáp án:

1. were having

2. had known

3. was walking

4. had been running

5. were eating

6. had been eating

7. was looking

8. was waiting ... had been waiting

9. had had

10. had been travelling

Bài 3. Chọn đáp án đúng nhất

1. I was very tired. I …………. (work) all day long.

A. work

B. was working

C. have been working

D. had been working

2. The kids were dirty because they …………. (play) in the mud.

A. play

B. had been playing

C. are playing

D. were playing

3. When I saw Anna, she …………. (talk) on the phone.

A. talks

B. talked

C. had talked

D. was talking

4. We couldn’t find Mark yesterday. He …………. (leave) before we arrived.

A. left

B. had left

C. leaves

D. is leaving

5. They …………. (study) all night before the final exam.

A. study

B. were studying

C. studied

D. had been studying

Đáp Án

D. had been working

B. had been playing

D. was talking

B. had left

D. had been studying

Bài 4: Hoàn thành câu với các cụm từ thích hợp

by next week       recently       since the beginning       for

I haven’t seen her …………………….. .

She has been reading the book …………………….. .

They will have completed the project …………………….. .

He has been playing the guitar …………………….. .

We’ve had the car …………………….. .

Đáp án:

1. since the beginning

2. recently

3. by next week

4. for

5. since the beginning

Bài 5: Tìm lỗi sai và sửa lỗi ở những câu sau

She was tired because she has worked all day.

They are very happy because they had win the contest.

I think it’s late. It’s time we go to bed.

He is playing the guitar when I called him yesterday.

She said she had finish the report by the time we arrived.

Đáp Án

1. She was tired because she had worked all day.

2. They are very happy because they have won the contest.

3. I think it’s late. It’s time we went to bed.

4. He was playing the guitar when I called him yesterday.

5. She said she had finished the report by the time we arrived.

Xem thêm:

Lí thuyết về thì hiện tại hoàn thành

Lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Kết luận

Cuối cùng, Học là Giỏi hi vọng đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense. Với những kiến thức này, các bạn có thể ứng dụng trong học tập và các tình huống giao tiếp thường gặp. Chúc các bạn học tốt!

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Học cách dùng Some và Any chỉ trong 5 phút
schedule

Thứ ba, 11/2/2025 08:08 AM

Học cách dùng Some và Any chỉ trong 5 phút

Trong tiếng Anh, cách dùng some và any thường gây nhầm lẫn cho người học vì cả hai đều mang nghĩa “một vài, một chút” nhưng lại có cách sử dụng khác nhau. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng sẽ giúp bạn diễn đạt tự nhiên và chính xác hơn trong giao tiếp cũng như viết bài. Hôm nay hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá cách dùng những từ này như thế nào nhé.

Bí quyết sử dụng Used to chuẩn xác và nhanh gọn
schedule

Thứ hai, 10/2/2025 09:18 AM

Bí quyết sử dụng Used to chuẩn xác và nhanh gọn

Trong tiếng Anh, cách dùng used to đóng vai trò quan trọng trong việc diễn tả thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ. Tuy nhiên, nhiều người học thường nhầm lẫn giữa "used to", "be used to" và "get used to". Hôm nay, gia sư online Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng used to để sử dụng tiếng Anh chính xác và tự nhiên hơn.

Nắm chắc cách dùng in, on, at chỉ trong 5 phút
schedule

Thứ hai, 10/2/2025 06:39 AM

Nắm chắc cách dùng in, on, at chỉ trong 5 phút

Giới từ "in", "on", "at" đôi khi sẽ gây nhầm lẫn cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Hiểu rõ cách dùng in, on, at sẽ giúp bạn sử dụng ngữ pháp chính xác và nâng cao khả năng giao tiếp tự nhiên. Gia sư online Học là Giỏi sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng ba giới từ này trong các tình huống khác nhau.

Bí quyết làm chủ cấu trúc câu trong tiếng Anh
schedule

Thứ ba, 4/2/2025 09:30 AM

Bí quyết làm chủ cấu trúc câu trong tiếng Anh

Cấu trúc câu trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt ý tưởng rõ ràng và chính xác. Hiểu và sử dụng đúng các cấu trúc này giúp nâng cao kỹ năng viết và giao tiếp. Gia sư online Học là Giỏi sẽ giới thiệu những cấu trúc câu phổ biến, giúp bạn cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh một cách tự tin và hiệu quả.

Bí quyết làm chủ mạo từ a, an, the trong tiếng Anh
schedule

Thứ ba, 4/2/2025 04:09 AM

Bí quyết làm chủ mạo từ a, an, the trong tiếng Anh

Mạo từ a, an, the là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp xác định danh từ một cách rõ ràng và chính xác. Việc hiểu đúng cách dùng mạo từ a, an, the sẽ giúp bạn tránh lỗi sai thường gặp và nâng cao kỹ năng giao tiếp. Vậy khi nào nên dùng a, an và khi nào cần the? Hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá ngay sau đây!

Cách sử dụng các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
schedule

Thứ hai, 3/2/2025 08:22 AM

Cách sử dụng các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện là một trong những cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh, giúp diễn đạt các tình huống giả định và hệ quả của chúng. Việc nắm vững câu điều kiện không chỉ nâng cao khả năng giao tiếp mà còn cải thiện kỹ năng viết. Gia sư online Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại câu điều kiện và cách sử dụng chúng một cách hiệu quả.

message.svg zalo.png