Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Làm thế nào để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

schedule.svg

Thứ sáu, 10/5/2024 10:16 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là kiến thức quan trọng được đề cập từ chương trình toán lớp 9. Làm thế nào để giải tốt được dạng toán này? Để trả lời cho câu hỏi này, Học là Giỏi cung cấp cho các bạn học sinh phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Các em cùng theo dõi nhé!

Mục lục [Ẩn]

Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là gì?

- Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: $\left\{\begin{array}{l}a x+b y=c \\ a^{\prime} x+b^{\prime} y=c^{\prime}\end{array}\right.$ (I), ở đó mỗi phương trình $a x+by=c$ và $a^{\prime} x+b^{\prime} y=c^{\prime}$ đều là phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Nếu cặp số $\left(x_0 ; y_0\right)$ là nghiệm của từng phương trình trong hệ (I) thì cặp số $\left(x_0 ; y_0\right)$ được gọi là nghiệm của hệ (I).

- Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của hệ phương trình đó.

Phương pháp giải hệ phương trình

Chúng ta thường có hai cách để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, đó là phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. Sau đây, Học là Giỏi sẽ đi chi tiết từng phương pháp và bài tập minh họa, các em ghi chép cẩn thận nhé!

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Ta có thể giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế theo các bước sau:

Bước 1. (Thế) Từ một phương trình của hệ đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để được phương trình một ẩn.

Bước 2. (Giải phương trình một ẩn) Giải phương trình (một ẩn) nhận được ở Bước 1 để tìm giá trị của ẩn đó.

Bước 3. (Tìm ẩn còn lại và kết luận) Thế giá trị vừa tìm được của ẩn đó ở Bước 2 vào biểu thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia ở Bước 1 để tìm giá trị của ẩn còn lại. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Ví dụ: Giải hệ phương trình:

$\left\{\begin{array}{l}3 x+y=5 & (1) \\5 x-2 y=1 &(2) \end{array}\right.$

Bài giải

Từ phương trình (1), ta có: $y=5-3 x$  (3)

Thay vào phương trình (2), ta được: $\quad 5 x-2(5-3x)=1$  (4)

Giải phương trình (4):

$\begin{aligned}5 x-2(5-3 x) & =1 \\5x-10+6 x & =1 \\11 x & =11 \\x & =1 .\end{aligned}$

Thay giá trị $x=1$ vào phương trình (3), ta có:

$y=5-3 \cdot 1=2$.

Vậy hệ phương trình có nghiệm $(x; y)=(1; 2)$.


 Chú ý: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có nghiệm duy nhất hoặc vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Ta có thể giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số theo các bước sau:

Bước 1. (Làm cho hai hệ số của một ẩn nào đó bằng nhau hoặc đối nhau) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

Bước 2. (Đưa về phương trình một ẩn) Cộng (hay trừ) từng vế hai phương trình của hệ phương trình nhận được ở Bước 1 để nhận được một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0, tức là nhận được phương trình một ẩn. Giải phương trình một ẩn đó.

Bước 3. (Tìm ẩn còn lại và kết luận) Thế giá trị vừa tìm được ở Bước 2 vào một trong hai phương trình của hệ đã cho để tìm giá trị của ẩn còn lại. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Ví dụ: Giải hệ phương trình: $\left\{\begin{array}{cc}3 x+2 y=12 & (1) \\ -2 x+3 y=5 & \text { (2) }\end{array}\right.$

Bài giải

Nhân hai vế của phương trình (1) với 2 và nhân hai vế của phương trình (2) với 3 , ta được hệ phương trình sau: $\left\{\begin{array}{cc}6 x+4 y=24 & (3) \\ -6 x+9 y=15 & \text { (4) }\end{array}\right.$

Cộng từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình: $13 y=39$ (5)

Giải phương trình (5), ta có: $\quad 13 y=39$, do đó $y=3.$

Thế giá trị $y=3$ vào phương trình (1), ta được phương trình: $3 x+2 .3=12 \quad$ (6)

Giải phương trình (6): $3 x + 6 = 12$

                                    $3 x  =6 $

                                    $x =2$

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm $(x ; y)=(2 ;3)$.

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ

Phương pháp giải

- Bước 1: Đặt điều kiện xác định (nếu có).

- Bước 2: Đặt ẩn phụ.

- Bước 3: Giải hệ phương trình theo ẩn phụ.

- Bước 4: Giải tìm ẩn theo phương trình ẩn phụ.

Ví dụ: Giải hệ phương trình: $\left\{\begin{array}{l}\frac{5 x}{x-1}-\frac{2}{y+4}=3 \\ \frac{-2 x}{1-x}-\frac{6}{y+4}=-2\end{array}\right.$

Bài giải

Điều kiện: $x \neq 1 ; y \neq-4$

Đặt: $\left\{\begin{array}{l}u=\frac{x}{x-1} \\ v=\frac{1}{y+4}\end{array}\right.$

+ Hệ phương trình trở thành: $\left\{\begin{array}{l}5 u-2 v=3 \\ -2 u-6 v=-2\end{array}\right.$

Giải hệ bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số ta tìm được: $\left\{\begin{array}{l}u=\frac{11}{17} \\ v=\frac{2}{17}\end{array}\right.$

+ Ta có: {xx1=11171y+4=217\begin{cases} \frac{x}{x-1} = \frac{11}{17} \\ \frac{1}{y+4} = \frac{2}{17} \end{cases}

+ Giải từng phương trình ta tìm được  $x=-\frac{11}{6}$ và $y=\frac{9}{2}$ (Thỏa mãn điều kiện)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất $(x, y)=\left(-\frac{11}{6} ; \frac{9}{2}\right)$

Bài tập giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập tự luyện cơ bản (có lời giải chi tiết)

Bài 1:

Giải hệ phương trình sau:

{x+2y=52xy=1\begin{cases} x + 2y = 5 \\ 2x - y = 1 \end{cases}

{x+2y=52x−y=1​

Lời giải:

Từ phương trình (1), ta rút x=52yx = 5 - 2yx=5−2y.

Thay x=52yx = 5 - 2yx=5−2y vào phương trình (2):

2(52y)y=1  104yy=1  105y=1  5y=9  y=95.2(5 - 2y) - y = 1 \quad \Rightarrow \quad 10 - 4y - y = 1 \quad \Rightarrow \quad 10 - 5y = 1 \quad \Rightarrow \quad 5y = 9 \quad \Rightarrow \quad y = \frac{9}{5}.

2(5−2y)−y=1⇒10−4y−y=1⇒10−5y=1⇒5y=9⇒y=59​.

Với y=95y = \frac{9}{5}y=59​, thay vào x=52yx = 5 - 2yx=5−2y:

x=5295=5185=255185=75.x = 5 - 2\cdot\frac{9}{5} = 5 - \frac{18}{5} = \frac{25}{5} - \frac{18}{5} = \frac{7}{5}.

x=5−2⋅59​=5−518​=525​−518​=57​.

Vậy nghiệm của hệ là:

(x,y)=(75,95).\boxed{\left(x, y\right) = \left(\frac{7}{5}, \frac{9}{5}\right)}.

(x,y)=(57​,59​)​.

Bài 2:

Cho hệ phương trình:

{2x+3y=64xy=5\begin{cases} 2x + 3y = 6 \\ 4x - y = 5 \end{cases}

{2x+3y=64x−y=5​

Lời giải:

Từ phương trình (2), rút y=4x5y = 4x - 5y=4x−5.

Thay y=4x5y = 4x - 5y=4x−5 vào phương trình (1):

2x+3(4x5)=6  2x+12x15=6  14x=21  x=2114=32.2x + 3(4x - 5) = 6 \quad \Rightarrow \quad 2x + 12x - 15 = 6 \quad \Rightarrow \quad 14x = 21 \quad \Rightarrow \quad x = \frac{21}{14} = \frac{3}{2}.

2x+3(4x−5)=6⇒2x+12x−15=6⇒14x=21⇒x=1421​=23​.

Với x=32x = \frac{3}{2}x=23​, thay vào y=4x5y = 4x - 5y=4x−5:

y=4325=65=1.y = 4\cdot\frac{3}{2} - 5 = 6 - 5 = 1.

y=4⋅23​−5=6−5=1.

Vậy nghiệm của hệ là:

(x,y)=(32,1).\boxed{\left(x, y\right) = \left(\frac{3}{2}, 1\right)}.

(x,y)=(23​,1)​.

B. Bài tập nâng cao (có lời giải chi tiết)

Bài 3:

Giải hệ phương trình:

{3(x+y)2(xy)=102(x+2y)+5(xy)=17\begin{cases} 3(x + y) - 2(x - y) = 10 \\ 2(x + 2y) + 5(x - y) = 17 \end{cases}

{3(x+y)−2(x−y)=102(x+2y)+5(x−y)=17​

Lời giải:

Phương trình (1):

3(x+y)2(xy)=10  3x+3y2x+2y=10  x+5y=10.3(x + y) - 2(x - y) = 10 \quad \Rightarrow \quad 3x + 3y - 2x + 2y = 10 \quad \Rightarrow \quad x + 5y = 10.

3(x+y)−2(x−y)=10⇒3x+3y−2x+2y=10⇒x+5y=10.

Phương trình (2):

2(x+2y)+5(xy)=17  2x+4y+5x5y=17  7xy=17.2(x + 2y) + 5(x - y) = 17 \quad \Rightarrow \quad 2x + 4y + 5x - 5y = 17 \quad \Rightarrow \quad 7x - y = 17.

2(x+2y)+5(x−y)=17⇒2x+4y+5x−5y=17⇒7x−y=17.

Ta có hệ mới:

{x+5y=107xy=17\begin{cases} x + 5y = 10 \\ 7x - y = 17 \end{cases}

{x+5y=107x−y=17​

Từ phương trình (1), rút x=105yx = 10 - 5yx=10−5y.

Thay x=105yx = 10 - 5yx=10−5y vào phương trình (2):

7(105y)y=17  7035yy=17  7036y=17  36y=53  y=5336.7(10 - 5y) - y = 17 \quad \Rightarrow \quad 70 - 35y - y = 17 \quad \Rightarrow \quad 70 - 36y = 17 \quad \Rightarrow \quad 36y = 53 \quad \Rightarrow \quad y = \frac{53}{36}.

7(10−5y)−y=17⇒70−35y−y=17⇒70−36y=17⇒36y=53⇒y=3653​.

Với y=5336y = \frac{53}{36}y=3653​, thay vào x=105yx = 10 - 5yx=10−5y:

x=1055336=3603626536=9536.x = 10 - 5\cdot\frac{53}{36} = \frac{360}{36} - \frac{265}{36} = \frac{95}{36}.

x=10−5⋅3653​=36360​−36265​=3695​.

Vậy nghiệm của hệ là:

(x,y)=(9536,5336).\boxed{\left(x, y\right) = \left(\frac{95}{36}, \frac{53}{36}\right)}.

(x,y)=(3695​,3653​)​.

C. Bài tập tự luyện

Cơ bản:

Giải hệ phương trình: {x+y=62xy=4\begin{cases} x + y = 6 \\ 2x - y = 4 \end{cases}{x+y=62x−y=4​

Giải hệ phương trình: {3x+2y=8xy=3\begin{cases} 3x + 2y = 8 \\ x - y = 3 \end{cases}{3x+2y=8x−y=3​

Nâng cao:

Giải hệ phương trình: {x+2yz=32xy+3z=73x+yz=4\begin{cases} x + 2y - z = 3 \\ 2x - y + 3z = 7 \\ 3x + y - z = 4 \end{cases}⎩⎨⎧​x+2y−z=32x−y+3z=73x+y−z=4​

Tìm các giá trị của aaa và bbb sao cho hệ phương trình sau có nghiệm (x,y)=(1,2)(x, y) = (1, 2)(x,y)=(1,2): {2x+ay=baxy=1\begin{cases} 2x + ay = b \\ ax - y = 1 \end{cases}{2x+ay=bax−y=1​

Xem thêm:

Cách giải phương trình bậc hai một ẩn và ứng dụng của nó

Bí kíp học thuộc 7 hằng đẳng thức lớp 8

Học là Giỏi mong rằng, việc tổng hợp các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sẽ giúp các bạn làm tốt được dạng bài tập này! Chúc các bạn học tốt.

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Đường thẳng và những kiến thức nền tảng cần ghi nhớ
schedule

Thứ tư, 27/8/2025 08:20 AM

Đường thẳng và những kiến thức nền tảng cần ghi nhớ

Trong hình học, đường thẳng là một trong những khái niệm cơ bản và xuất hiện nhiều trong các đề thi và bài kiểm tra. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, ứng dụng và cách giải bài tập liên quan đến đường thẳng thông qua bài viết này nhé.

Hướng dẫn học bảng nhân 6 hiệu quả tại nhà
schedule

Thứ tư, 27/8/2025 03:12 AM

Hướng dẫn học bảng nhân 6 hiệu quả tại nhà

Bảng nhân 6 là một phần không thể thiếu trong bảng cửu chương, thường xuất hiện trong nhiều dạng bài tập và tình huống thực tế. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ quy luật, ghi nhớ dễ dàng và thực hành hiệu quả bảng nhân 6.

Tổng hợp công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn dễ nhớ
schedule

Thứ ba, 26/8/2025 09:12 AM

Tổng hợp công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn dễ nhớ

Trong thống kê và xác suất, cách dữ liệu phân tán quanh giá trị trung bình có ý nghĩa trong học tập cũng như thực tiễn. Hai công thức này thường được sử dụng để đo lường mức độ biến động đó chính là phương sai và độ lệch chuẩn. Học là Giỏi sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản về phương sai và độ lệch chuẩn, kèm theo bài tập minh họa dễ hiểu.

Tập hợp con là gì? Các trường hợp đặc biệt của tập hợp con
schedule

Thứ hai, 25/8/2025 09:45 AM

Tập hợp con là gì? Các trường hợp đặc biệt của tập hợp con

Khái niệm tập hợp hỗ trợ học sinh làm quen với cách mô tả và phân loại đối tượng trong môn toán cấp 3. Trong đó, tập hợp con là gì luôn là câu hỏi thường gặp bởi đây là kiến thức cơ bản nhưng lại có ứng dụng trong nhiều dạng bài tập. Học là Giỏi sẽ giúp bạn nắm vững khái niệm, tính chất và cách vận dụng tập hợp con một cách rõ ràng, dễ hiểu.

Tập hợp rỗng là gì? Các tính chất của tập hợp rỗng
schedule

Thứ hai, 25/8/2025 07:42 AM

Tập hợp rỗng là gì? Các tính chất của tập hợp rỗng

Trong toán học, khái niệm tập hợp rỗng thường gây thắc mắc cho nhiều học sinh khi mới làm quen. Hiểu đúng về tập hợp rỗng giúp các em sẽ tránh được những nhầm lẫn thường gặp trong quá trình giải toán, đặc biệt ở phần chứng minh, so sánh và vận dụng tập hợp trong các bài tập nâng cao. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn định nghĩa và các tính chất về tập hợp rỗng thông qua bài viết dưới đây nhé.

Bí quyết luyện toán ôn thi vào 10 dễ đạt điểm cao
schedule

Thứ hai, 18/8/2025 08:35 AM

Bí quyết luyện toán ôn thi vào 10 dễ đạt điểm cao

Toán ôn thi vào 10 luôn là nỗi lo lớn của nhiều học sinh khi kỳ thi chuyển cấp. Đây là môn học đòi hỏi tư duy logic, khả năng phân tích. Nhiều em dù chăm chỉ học nhưng vẫn gặp khó khăn trong việc hệ thống kiến thức và làm quen với dạng đề thi. Học là GIỏi sẽ giúp các em có định hướng rõ ràng, tự tin hơn trên hành trình đạt điểm cao và chinh phục môn toán ôn thi vào 10 trong bài viết này nhé.

message.svg zalo.png