Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức
Thứ sáu, 11/10/2024 03:05 AM
Tác giả: Admin Hoclagioi
Hình bình hành là một tứ giác đặc biệt trong hình học mà bạn sẽ phải đối mặt trong kiến thức lớp 8. Trong thực tế, đây là một trong những hình có cấu trúc đầy thú vị với những tính chất và dấu hiệu nhận biết độc đáo. Cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá sâu hơn về kiến thức hình đặc biệt này nhé!
Mục lục [Ẩn]
Hình bình hành là một tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.
Ví dụ: Ta có tứ giác ABCD là hình bình hành ⇔ AB // CD và AD // BC
Từ định nghĩa trên, có thể suy ra rằng: Đây là một trường hợp đặc biệt của hình thang (trong đó các cạnh bên cũng song song với nhau).
Đây là hình có các tính chất đặc biệt hơn so với hình thông thường. Dưới đây là các tính chất đó:
Trong hình bình hành sẽ chứa:
+ Các cạnh đối bằng nhau
+ Các góc đối bằng nhau
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại E. Khi đó:
• AB = CD, AD = BC
•= ; =
• EA = EC, EB = ED
Dấu hiệu nhận biết là những yếu tố giúp bạn chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Các dấu hiệu nhận biết bao gồm:
+ Tứ giác có các cạnh đối song song
+ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau
+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau
+ Tứ giác có các góc đối bằng nhau
+ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Chu vi của hình bình hành được tính bằng tổng độ dài bốn cạnh của hình đó. Ngoài ra ta có thể nói chu vi sẽ bằng hai lần tổng độ dài một cặp cạnh kề nhau bất kì. Ta có công thức sau:
P = a + a + b + b = 2(a + b)
Trong đó, a và b là độ dài của hai cạnh kề nhau.
Để tính diện tích của hình bình hành, bạn cần nhân chiều cao với cạnh đáy tương ứng. Ta có công thức sau:
S=a×h
Trong đó:
+ a là độ dài cạnh đáy.
+ h là chiều cao của hình, tức là khoảng cách vuông góc từ đỉnh đối diện xuống cạnh đáy.
Để nắm rõ kiến thức cơ bản trên thì phải luyện tập thường xuyên với các dạng bài tập. Dưới đây là các dạng cơ bản và nâng cao mà bạn có thể tham khảo.
Bài 1: Cho hình bình hành có cạnh đáy bằng 12cm, cạnh bên bằng 7cm, chiều cao bằng 5cm. Hãy tính chu vi và diện tích của hình đó?
Giải
Chu vi của hình là:
P = 2( 12 + 7) = 38 (cm)
Diện tích hình là:
S = a.h = 12.5 = 60 ()
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD
a. Chứng minh: AF // CE
b. Gọi M, N theo thứ tự là giao điểm của BD với AF, CE. Chứng minh: DM = MN = NB
Giải
a. Vì ABCD là hình bình hành:
⇒ AB = CD (tính chất)
mà E thuộc AB và F thuộc DC ⇒ AE // FC
Vì E, F là trung điểm của AB và CD
⇒ AE = EB = DF = FC
Xét tứ giác AECF có:
AE = FC và AE // FC
⇒ AECF là hình bình hành (DHNB) ⇒ AF // EC (tính chất)
b. Gọi AC giao BD tại O
Xét tam giác ADC có:
DO, AF là trung tuyến (AO = OC, DF = FC)
AF giao DO tại M
⇒ M là trọng tâm của tam giác ADC
⇒ DM = 2/3 DO = 2/3 BO (1)
và OM = 1/3 DO = 1/3 BO (2) (do DO = BO)
Xét tam giác ABC có:
BO, CE là trung tuyến
BO giao CE tại N
⇒ N là trọng tâm của tam giác ABC
⇒ BN = 2/3 BO (3)
và ON = 1/3 BO (4)
Từ (2), (4) ⇒ MN = OM + ON = 1/3 BO + 1/3 BO = 2/3 BO (5)
Từ (1), (3) và (5) ⇒ DM = BN = MN
Bài 3: Hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo, E và F theo thứ tự là trung điểm của OD và OB.
a. Chứng minh: AE // CF
b. Gọi AE giao CD tại K. Chứng minh: DK = 1/2 KC
Giải
a. AC giao BD tại O ⇒ OD = BO
Vì E, F là trung điểm của DO và BO ⇒ DE = EO = OF = FB
Xét tứ giác AFCE có:
AC giao EF tại O
OA = OC
OE = OF
⇒ AFCE là hình bình hành (DHNB)
⇒ AE // CF (tính chất)
b. Từ O kẻ OM // EK
Xét tam giác DOM có:
OM // EK
và E là trung điểm của DO
⇒ K là tung điểm của DM ⇒ DK = KM (1)
Xét tam giác CDK có:
OM // AK
và O là trung điểm của AC
⇒ M là trung điểm của KC ⇒ CM = KM (2)
Từ (1) và (2) ⇒ DK = KM = CM
mà KM + CM = KC
⇒ DK = 1/2 KC
Bài 4: Tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của BD, AB, AC, CD.
a. Chứng minh: EFGH là hình bình hành
b. Cho AD = a, BC = b. Tính chu vi hình hình hành EFGH
Giải
a. Xét tam giác ABD có:
F và E lần lượt là trung điểm của AB, BD ⇒ EF là đường trung bình của tam giác ABD
⇒ EF // AD (1)
và EF = 1/2 AD (2)
Tương tự, ta có GH là đường trung bình của tam giác ACD
⇒ GH // AD (3)
và GH = 1/2 AD (4)
Từ (1) và (3) ⇒ EF // GH
(2) và (4) ⇒ EF = GH
⇒ tứ giác GHEF là hình bình hành
b. Ta có: GH = EF = 1/2 AD = 1/2 a
FG = HE = 1/2 BC = 1/2 b
Chu vi của GFEH là:
C = (1/2 a + 1/2 b) .2 = a + b
Bài 5: Cho tam giác ABH, trực tâm H. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau tại D. Chứng minh:
a. BDCH là hình bình hành
b. + = 180°
c. H, M, D thẳng hàng (M là trung điểm BC)
Giải
a. Ta có: CH ⊥ AB
và BD ⊥ AB
⇒ CH // DB (1)
Lại có: BH ⊥ AC
và CD ⊥ AC
⇒ BH // CD (2)
Từ (1) và (2) ⇒ BHCD là hình bình hành (DHNB)
b. Tứ giác ABCD có:
+ + + = 360°
⇒ + 90° + BDC + 90° = 360°
⇒ + = 180°
c. Vì BHCD là hình bình hành nên BC cắt HD tại trung điểm của mỗi đường
Ta có: M là tung điểm của BC
⇒ M là trung điểm của HD
⇒ H, M, D thẳng hàng
Xem thêm:
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Khám phá kiến thức về hình thang lớp 8
Thông qua các khái niệm, tính chất, dấu hiệu nhận biết và cả các bài tập liên quan, bạn thấy rằng hình bình hành xuất hiện phổ biến qua các bài toán hình học và thử thách về không gian, đường chéo, và những mối liên hệ toán học sâu sắc. Qua bài học này, trung tâm gia sư online Học là Giỏi hi vọng bạn đã hiểu rõ kiến thức về hình đặc biệt này và dễ dàng ứng dụng trong các bài toán sau này.
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Khóa học liên quan
Đánh giá năng lực miễn phí - Toán lớp 11
›
Khóa học tốt trên lớp - Toán lớp 11
›
Khóa luyện thi cấp tốc - Toán lớp 11
›
Khóa Tổng ôn hè - Toán lớp 11
›
Đánh giá năng lực miễn phí - Toán lớp 10
›
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết liên quan
Thứ ba, 19/11/2024 10:06 AM
Khám phá mối liên hệ giữa cung và dây
Mối liên hệ giữa cung và dây cung của đường tròn là chủ đề quan trọng trong chương trình hình học lớp 9. Dù chúng ta đã quá quen thuộc với hình ảnh những đường tròn, ít ai biết rằng cung và dây cung tạo sự liên kết mật thiết trong hình tròn. Hãy cùng gia sư online Học là Giỏi tìm hiểu rõ mối quan hệ này có gì đặc biệt nhé.
Thứ hai, 18/11/2024 10:07 AM
Tổng hợp kiến thức vị trí tương đối của hai đường tròn
Vị trí tương đối của hai đường tròn là kiến thức quan trọng để xét các tính chất của 2 đường tròn này có mối quan hệ gì với nhau. Hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá các trường hợp cơ bản về vị trí tương đối của hai đường tròn này nhé.
Thứ sáu, 15/11/2024 07:52 AM
Khám phá kiến thức đường tròn bàng tiếp tam giác
Đường tròn bàng tiếp tam giác là kiến thức quan trọng khi bạn học về mối quan hệ giữa đường tròn và tam giác. Hãy cùng gia sư online Học là Giỏi tìm hiểu xem đường tròn bàng tiếp là gì và có những tính chất gì đặc biệt trong tam giác nhé.
Thứ năm, 14/11/2024 10:00 AM
Tìm hiểu đường tròn nội tiếp tam giác và cách xác định tâm đường tròn
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là kiến thức về một đường tròn nằm khép kín trong tam giác mà bạn sẽ được học trong chương trình toán lớp 9. Hãy cùng gia sư online Học là Giỏi tìm hiểu xem đường tròn nội tiếp tam giác là gì và cách xác định tâm đường tròn nội tiếp tam giác nhé!
Thứ năm, 14/11/2024 04:43 AM
Nắm trọn kiến thức về tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau
Trong hình học, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau mang lại sự cân bằng về độ dài và góc độ trong việc giải toán. Tính chất này giúp đơn giản hóa các bài toán phức tạp, hỗ trợ giải quyết hiệu quả từ những bài cơ bản cho đến nâng cao. Cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá các tính chất đặc trưng của dạng toán này nhé.
Thứ tư, 13/11/2024 08:06 AM
Khám phá vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn là khái niệm quan trọng trong hình học, đóng vai trò nền tảng trong việc giải quyết các bài toán lớp 9. Trong bài viết này, gia sư online Học là Giỏi sẽ cùng khám phá ba trường hợp cơ bản về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn nhé.