Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Phân số bằng nhau là gì? Cách nhận biết đơn giản nhất

schedule.svg

Thứ năm, 3/7/2025 03:25 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Trong chương trình Toán lớp 4, phân số bằng nhau là một trong những nội dung quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về mối quan hệ giữa các phần. Học là Giỏi sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết kiến thức về dạng phân số này trong bài viết dưới đây nhé.

Mục lục [Ẩn]

Định nghĩa và cách nhận biết phân số bằng nhau

Định nghĩa và cách nhận biết phân số bằng nhau

Phân số bằng nhau là hai phân số có cùng một giá trị dù chúng có thể có tử số và mẫu số khác nhau. Hai phân số a/b và c/d được gọi là bằng nhau khi tích của tử số phân số này với mẫu số phân số kia bằng tích của mẫu số phân số này với tử số phân số kia, tức là:

ab=cd
⇔ a × d = b × c

Ví dụ minh họa:

Xét hai phân số: 3/4 và 6/8

- Tử số phân số thứ nhất là 3, mẫu số phân số thứ hai là 8 ⇒ 3 × 8 = 24

- Mẫu số phân số thứ nhất là 4, tử số phân số thứ hai là 6 ⇒ 4 × 6 = 24

Vì 24 bằng 24 nên 3/4 và 6/8 là hai phân số bằng nhau.

Các tính chất cơ bản của phân số bằng nhau

Các tính chất cơ bản của phân số bằng nhau

Tính chất 1: Nhân cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên khác 0

Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0, ta sẽ được một phân số bằng với phân số ban đầu. 

Ví dụ minh họa:

Phân số ban đầu là: 2/5
Ta nhân cả tử số và mẫu số với 3:
2 × 3 = 6
5 × 3 = 15
Vậy: 2/5 = 6/15

Tính chất 2: Chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 (nếu chia hết)

Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 nếu cả hai đều chia hết, ta sẽ thu được một phân số bằng với phân số ban đầu. 

Ví dụ minh họa:

Phân số ban đầu là: 20/15
Cả 20 và 15 đều chia hết cho 5
20 : 5 = 4
15 : 5 = 3
Vậy: 20/15 = 4/3

Sau khi rút gọn, phân số trở nên đơn giản hơn nhưng vẫn giữ nguyên giá trị ban đầu.

Ứng dụng của kiến thức phân số bằng nhau

So sánh hai phân số bằng cách quy đồng mẫu số hoặc tử số

Khi so sánh hai phân số có mẫu số hoặc tử số khác nhau, ta có thể quy đồng mẫu số để biến chúng thành hai phân số có cùng mẫu hoặc quy đồng tử số để hai phân số có cùng tử số. Nhờ đó, ta dễ dàng so sánh xem phân số nào lớn hơn.

Ví dụ minh họa:

So sánh: 34\dfrac{3}{4}​ và 56\dfrac{5}{6}

- Quy đồng mẫu số chung là 12:
34=912\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12}
56=1012\dfrac{5}{6} = \dfrac{10}{12}

 So sánh: 9 < 10 ⇒ 34<56\dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{6}

Hoặc quy đồng tử số là 15:
34=1520\dfrac{3}{4} = \dfrac{15}{20}
56=1518\dfrac{5}{6} = \dfrac{15}{18}

 So sánh: Vì 20 > 18 ⇒ 1520<1518\dfrac{15}{20} < \dfrac{15}{18}
⇒ 34<56\dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{6}

Rút gọn phân số về dạng tối giản

Một ứng dụng quan trọng khác của phân số bằng nhau là rút gọn phân số. Khi chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất (ƯCLN) của chúng, ta sẽ thu được một phân số đơn giản hơn nhưng giá trị không đổi, đó là phân số tối giản.

Ví dụ minh họa:

Phân số: 3648\dfrac{36}{48}

- ƯCLN của 36 và 48 là 12
=> Rút gọn:
3648=36÷1248÷12=34\dfrac{36}{48} = \dfrac{36 ÷ 12}{48 ÷ 12} = \dfrac{3}{4}

Vậy: 3648=34\dfrac{36}{48} = \dfrac{3}{4}

Bài tập về phân số bằng nhau

Dưới đây là các bài tập về phân số bằng nhau mà bạn có thể tham khảo:

Dạng bài tập cơ bản

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống

Điền số vào ô trống để tạo thành các phân số bằng nhau.

a) 3/5 = …/10
b) 4/6 = 8/…
c) …/9 = 2/3
d) 15/… = 5/2
e) …/24 = 5/6

Đáp án:

a) 3/5 = 6/10 (vì 3 × 2 = 6 và 5 × 2 = 10)
b) 4/6 = 8/12 (vì 4 × 2 = 8 và 6 × 2 = 12)
c) 6/9 = 2/3 (vì 6 : 3 = 2 và 9 : 3 = 3)
d) 15/6 = 5/2 (vì 15 : 3 = 5 và 6 : 3 = 2)
e) 20/24 = 5/6 (vì 24 : 4 = 6 và 20 : 4 = 5)

Bài 2: Nhận biết các phân số bằng nhau

Trong mỗi nhóm sau, chọn các phân số bằng nhau.

a) 1/2, 2/4, 4/6, 6/8
b) 3/5, 3/10, 9/15, 10/20
c) 5/8, 16/10, 15/24, 20/32
d) 2/3, 4/6, 6/8, 7/10

Đáp án:

a) Các phân số bằng nhau: 1/2, 2/4
b) Các phân số bằng nhau: 3/5, 9/15
c) Các phân số bằng nhau: 5/8, 15/24, 20/32
d) Các phân số bằng nhau: 2/3, 4/6

Dạng bài tập nâng cao

Bài 3: Tìm giá trị của ẩn x để các phân số bằng nhau

a) 3x=610\dfrac{3}{x} = \dfrac{6}{10}
b) x9=1227\dfrac{x}{9} = \dfrac{12}{27}
c) 18x=65\dfrac{18}{x} = \dfrac{6}{5}
d) xx+2=25\dfrac{x}{x + 2} = \dfrac{2}{5}

Đáp án:

a) 3x=610\dfrac{3}{x} = \dfrac{6}{10}
=> 3 × 10 = 6 × x => 30 = 6x => x = 5

b) x9=1227\dfrac{x}{9} = \dfrac{12}{27}
=> x × 27 = 12 × 9 => 27x = 108 => x = 4

c) 18x=65\dfrac{18}{x} = \dfrac{6}{5}
=> 18 × 5 = 6 × x => 90 = 6x => x = 15

d) xx+2=25\dfrac{x}{x + 2} = \dfrac{2}{5}
=> x × 5 = 2 × (x + 2)
=> 5x = 2x + 4 => 3x = 4 => x = 43\dfrac{4}{3}

Bài 4: Tìm giá trị nguyên của x để hai phân số bằng nhau

a) x+2x+5=34\dfrac{x + 2}{x + 5} = \dfrac{3}{4}
b) 2x13x+2=58\dfrac{2x - 1}{3x + 2} = \dfrac{5}{8}

Hướng dẫn giải và đáp án:

a)
Áp dụng tính chất tích chéo:
(x+2)⋅4=(x+5)⋅3
=> 4x+8=3x+15
=> 4x−3x=15−8
=> x=7

b)
(2x−1)⋅8=(3x+2)⋅5
=> 16x−8=15x+10
=> 16x−15x=10+8
=> x=18x = 18

Bài 5: Chứng minh các phân số bằng nhau bằng cách rút gọn theo nhiều bước

a) 84126\dfrac{84}{126}​, 2842\dfrac{28}{42}​, 46\dfrac{4}{6}
b) 90120\dfrac{90}{120}​, 68\dfrac{6}{8}​, 34\dfrac{3}{4}

Hướng dẫn giải và đáp án:

a)

84126=84÷42126÷42=23\dfrac{84}{126} = \dfrac{84 ÷ 42}{126 ÷ 42} = \dfrac{2}{3}

2842=28÷1442÷14=23\dfrac{28}{42} = \dfrac{28 ÷ 14}{42 ÷ 14} = \dfrac{2}{3}

46=4÷26÷2=23\dfrac{4}{6} = \dfrac{4 ÷ 2}{6 ÷ 2} = \dfrac{2}{3}

=> Tất cả các phân số đều bằng 23\dfrac{2}{3}

b)

90120=90÷30120÷30=34\dfrac{90}{120} = \dfrac{90 ÷ 30}{120 ÷ 30} = \dfrac{3}{4}

68=6÷28÷2=34\dfrac{6}{8} = \dfrac{6 ÷ 2}{8 ÷ 2} = \dfrac{3}{4}

34\dfrac{3}{4}​ là phân số đã tối giản
=> Tất cả đều bằng 34\dfrac{3}{4}

Kết luận

Khi hiểu rõ về tính chất phân số bằng nhau, học sinh sẽ dễ dàng có những cách khác nhau để giải các bài tập nâng cao hơn. Trung tâm gia sư online Học là Giỏi hi vọng thông qua bài viết này bạn đã có cái nhìn tổng thể đối với kiến thức phân số bằng nhau.

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 5 đầy đủ nhất
schedule

Thứ ba, 14/10/2025 07:19 AM

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 5 đầy đủ nhất

Chương trình Toán lớp 5 là bước chuyển quan trọng tạo nền tảng cho môn Toán ở bậc THCS. Trong chương trình Toán 5, học sinh được làm quen với nhiều dạng kiến thức mới như phân số, số thập phân, tỉ số, tỉ lệ, các bài toán thực tế và hình khối. Học là Giỏi đã tổng hợp các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 5 dưới dạng trực quan, giúp học sinh dễ theo dõi và ôn tập. Hãy cùng ôn tập về phần kiến thức này qua bài tổng hợp kiến thức Toán lớp 5 dưới đây.

Tổng hợp kiến thức Toán 3 quan trọng
schedule

Thứ ba, 14/10/2025 03:10 AM

Tổng hợp kiến thức Toán 3 quan trọng

Toán lớp 3 là môn học cung cấp nền tảng từ những kiến thức cơ bản nhất, giúp học sinh rèn luyện tư duy và khả năng tính toán. Để học tốt, các con cần ghi nhớ và hiểu rõ những công thức từ bảng nhân chia, quy tắc tính toán, lý thuyết cơ bản về hình học và giải được các bài toán có lời văn. Bộ tổng hợp kiến thức Toán 3 quan trọng dưới đây có tổng hợp đầy đủ các công thức và nội dung cần nhớ với các quy tắc và ví dụ minh họa dễ hiểu, giúp học sinh dễ dàng hệ thống kiến thức và nắm được các nội dung cốt lõi.

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 4 dễ hiểu nhất
schedule

Thứ hai, 13/10/2025 10:28 AM

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 4 dễ hiểu nhất

Toán lớp 4 là cơ sở kiến thức quan trọng giúp học sinh củng cố nền tảng tư duy và các kỹ năng tính toán, bổ trợ cho việc học các kiến thức Toán học phức tạp hơn. Tuy nhiên, với nhiều kiến thức và dạng bài khác nhau, các em có thể gặp khó khăn trong việc ghi nhớ các công thức. Hiểu được điều đó, Học là Giỏi đã tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm Toán lớp 4 qua những bảng tóm tắt ngắn gọn, giúp học sinh có thể học nhanh, nhớ lâu và áp dụng hiệu quả các công thức Toán 4 vào giải bài tập. Hãy cùng tìm hiểu tất cả kiến thức Toán 4 qua bài viết dưới đây!

Tia là gì? Khái niệm cơ bản và tính chất trong hình học
schedule

Thứ năm, 28/8/2025 04:23 AM

Tia là gì? Khái niệm cơ bản và tính chất trong hình học

Trong hình học, một trong những khái niệm mà học sinh cần nắm vững chính là tia. Nhiều bạn thường đặt câu hỏi: tia là gì và cách phân biệt nó với đoạn thẳng hay đường thẳng như thế nào? Học là Giỏi sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về tia là gì, các tính chất quan trọng và những bài tập minh họa dễ hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Đoạn thẳng là gì? Cách tính độ dài đoạn thẳng
schedule

Thứ tư, 27/8/2025 02:03 PM

Đoạn thẳng là gì? Cách tính độ dài đoạn thẳng

Trong chương trình toán học cơ bản, từ những bài toán hình học đầu tiên, học sinh đã được làm quen với đoạn thẳng để nghiên cứu đường thẳng, góc, tam giác hay các hình đa giác phức tạp hơn. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, tính chất và các dạng bài tập cũng như nắm bắt được cách tính độ dài đoạn thẳng nhé.

Đường thẳng và những kiến thức nền tảng cần ghi nhớ
schedule

Thứ tư, 27/8/2025 08:20 AM

Đường thẳng và những kiến thức nền tảng cần ghi nhớ

Trong hình học, đường thẳng là một trong những khái niệm cơ bản và xuất hiện nhiều trong các đề thi và bài kiểm tra. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, ứng dụng và cách giải bài tập liên quan đến đường thẳng thông qua bài viết này nhé.

message.svg zalo.png