Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Khám phá hệ thức lượng trong tam giác vuông lớp 9

schedule.svg

Thứ năm, 22/8/2024 07:35 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Hệ thức lượng trong tam giác vuông là những công thức toán học hữu dụng để bạn có thể giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Hãy để gia sư online Học là Giỏi chia sẻ các kiến thức trong bài học này nhé.

Mục lục [Ẩn]

Giới thiệu về hệ thức lượng trong tam giác vuông

Hệ thức lượng trong tam giác vuông là một tập hợp các công thức không chỉ giúp tính toán độ dài các cạnh, mà còn giúp ta hiểu sâu hơn về mối quan hệ giữa các góc và cạnh trong tam giác. Vậy tại sao hệ thức lượng lại quan trọng? Bởi nó là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn. Khi bạn biết cách sử dụng những công thức này, bạn không chỉ có thể giải quyết mọi bài toán liên quan đến tam giác vuông một cách dễ dàng, mà còn mở rộng khả năng của mình trong việc hiểu và ứng dụng toán học vào thế giới thực. Từ việc xây dựng nhà cửa đến đo đạc địa hình, hệ thức lượng trong tam giác vuông là công cụ không thể thiếu trong kho tàng toán học của bạn.

Các hệ thức lượng cơ bản

Các hệ thức lượng giác cơ bản giúp bạn hiểu sâu hơn mối quan hệ giữa các góc và cạnh trong tam giác. Với việc nắm rõ từ các bước cơ bản đầu tiên, bạn sẽ giải quyết nhiều vấn đề thực tế một cách đơn giản và hiệu quả.

Hệ thức về cạnh và đường cao

 tam giác giác ABC vuông góc tại A, đường cao AH vuông góc với BC

Xét tam giác vuông ABCABC vuông tại AA, đường cao AHAH vuông góc với BCBC. Ký hiệu các đoạn như sau:

BC=aBC = a: Cạnh huyền.

BA=cBA = c: Cạnh góc vuông thứ nhất.

AC=bAC = b: Cạnh góc vuông thứ hai.

BH=cBH = c': Đoạn chiếu của BABA trên cạnh huyền.

CH=bCH = b': Đoạn chiếu của ACAC trên cạnh huyền.

AH=hAH = h: Đường cao kẻ từ đỉnh góc vuông AA xuống cạnh huyền.

Dưới đây là các định lý cơ bản với giải thích chi tiết:

Liên hệ giữa các đoạn chiếu và đường cao:

AH2=BHCH (h2=cb).AH^2 = BH \cdot CH \quad (h^2 = c' \cdot b').

Liên hệ giữa cạnh góc vuông và đoạn chiếu:

AB2=BHBC (c2=ca), AC2=CHBC (b2=ba).AB^2 = BH \cdot BC \quad (c^2 = c' \cdot a), \quad AC^2 = CH \cdot BC \quad (b^2 = b' \cdot a).

Tổng đoạn chiếu bằng cạnh huyền:

BH+CH=BC (c+b=a).BH + CH = BC \quad (c' + b' = a).

Định lý Pythagore:

BC2=AB2+AC2 (a2=b2+c2).BC^2 = AB^2 + AC^2 \quad (a^2 = b^2 + c^2).

Tích cạnh góc vuông và đường cao:

ABAC=AHBC (cb=ha).AB \cdot AC = AH \cdot BC \quad (c \cdot b = h \cdot a).

Hệ thức lượng giác về góc nhọn

Hệ thức lượng giác về góc nhọn

Định nghĩa

Hệ thức lượng giác về góc nhọn là tập hợp các mối quan hệ giữa các góc nhọn và các cạnh của tam giác vuông. Chúng được biểu diễn thông qua

tỉ số lượng giác và bao gồm các giá trị đặc trưng như sin, cos, tan, và cot, được định nghĩa dựa trên mối liên hệ giữa cạnh góc vuông, cạnh huyền

và góc nhọn.

Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Sin (Sine): Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền.

sin α=Cạnh đối Cạnh huyền

Cos (Cosine): Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền.

cos α=Cạnh kềCạnh huyền

Tan (Tangent): Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề.

tan α=Cạnh đốiCạnh huyền

Cot (Cotangent): Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối.

cot α=Cạnh kềCạnh đối

Các công thức quan trọng

Sin và Cos:

sin2α+cos2α=1\sin^2α + \cos^2α = 1

Tan và Cot:

tanαcotα=1\tan α \cdot \cot α = 1

Góc đặc biệt:

sin30=12, cos30=32, tan30=33\sin 30^\circ = \frac{1}{2}, \quad \cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}, \quad \tan 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{3}

sin45=cos45=22, tan45=1\sin 45^\circ = \cos 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2}, \quad \tan 45^\circ = 1

sin60=32, cos60=12, tan60=3\sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}, \quad \cos 60^\circ = \frac{1}{2}, \quad \tan 60^\circ = \sqrt{3}

So sánh tỉ số lượng giác của các góc

Trong tam giác vuông ABC\triangle ABC, nếu có hai góc nhọn α\alpha và β\beta mà α<β\alpha < \beta, thì các tỉ số lượng giác của hai góc này có các mối quan hệ sau:

Sin và cos:

sinα<sinβ\sin \alpha < \sin \beta: Góc nhỏ hơn thì sin nhỏ hơn.

cosα>cosβ\cos \alpha > \cos \beta: Góc nhỏ hơn thì cos lớn hơn.

Tan và cot:

tanα<tanβ\tan \alpha < \tan \beta: Góc nhỏ hơn thì tan nhỏ hơn.

cotα>cotβ\cot \alpha > \cot \beta: Góc nhỏ hơn thì cot lớn hơn.

Lưu ý dễ nhớ

Sin và tan tăng khi góc lớn hơn.

Cos và cot giảm khi góc lớn hơn.

Hiểu đơn giản là: góc càng lớn, cạnh đối càng dài, làm cho sin và tan tăng, trong khi cos và cot giảm.

Hệ thức về góc và cạnh

Xét tam giác ABC có góc A=90°, ta có các hệ thức sau:

Đối với cạnh AC:

Công thứcAC=BCsin B  hoặc  AC=BCcos C

Cạnh ACAC (cạnh góc vuông đối diện với góc B) có thể được tính bằng tích của cạnh huyền BCBC và sin của góc B hoặc cos của góc C.

Đối với cạnh AB:

Công thứcAB=BCsin C  hoặc  AB=BCcos B

Cạnh ABAB (cạnh góc vuông đối diện với góc C) có thể được tính bằng tích của cạnh huyền BCBC và sin của góc C hoặc cos của góc B.

Đối với mối quan hệ giữa AC và AB:

Công thứcAC=ABtan B  hoặc  AC=ABcot C

Mối quan hệ giữa hai cạnh góc vuông có thể được biểu diễn bằng tang của góc B hoặc cotang của góc C.

Bài tập hệ thức lượng trong tam giác vuông

Bài tập 1

Cho tam giác vuông ABC\triangle ABC, vuông tại AA. Biết rằng:

AB=6cmAB = 6 \, \text{cm}AC=8cmAC = 8 \, \text{cm}
Tính:
a) Cạnh huyền BCBC.
b) Đường cao AHAH từ AA xuống cạnh huyền.

Lời giải:
a) Áp dụng định lý Pythagore:

BC2=AB2+AC2BC^2 = AB^2 + AC^2

BC2=62+82=36+64=100    BC=100=10cm.BC^2 = 6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100 \implies BC = \sqrt{100} = 10 \, \text{cm}.

b) Áp dụng công thức liên hệ giữa đường cao và các cạnh:

AH2=ABACAH^2 = AB \cdot AC

AH2=68=48    AH=48=43cm.AH^2 = 6 \cdot 8 = 48 \implies AH = \sqrt{48} = 4\sqrt{3} \, \text{cm}.

Bài tập 2

Cho tam giác vuông ABC\triangle ABC, vuông tại AA. Biết rằng:

BC=13cmBC = 13 \, \text{cm}AB=5cmAB = 5 \, \text{cm}.
Tính:
a) Cạnh ACAC.
b) Tỉ số lượng giác của góc B\angle B.

Lời giải:
a) Áp dụng định lý Pythagore:

BC2=AB2+AC2    AC2=BC2AB2BC^2 = AB^2 + AC^2 \implies AC^2 = BC^2 - AB^2

AC2=13252=16925=144    AC=144=12cm.AC^2 = 13^2 - 5^2 = 169 - 25 = 144 \implies AC = \sqrt{144} = 12 \, \text{cm}.

b) Tính tỉ số lượng giác:

Sin B\angle B:

sin B=Cạnh đốiCạnh huyền=ACBC=1213.

Cos B\angle B:

cos B=Cạnh kềCạnh huyền=ABBC=513.

Tan B\angle B:

tan B=Cạnh đốiCạnh kề=ACAB=125.

Bài tập 3

Một chiếc thang dài 5m5 \, \text{m} được đặt nghiêng vào tường, phần chân thang cách tường 3m3 \, \text{m}.
Tính góc giữa thang và mặt đất (góc α\alpha).

Lời giải:
Áp dụng định nghĩa tỉ số lượng giác:

cos α=Cạnh kềCạnh huyền=35.

Suy ra góc α\alpha:

α=arccos(35)53.\alpha = \arccos \left( \frac{3}{5} \right) \approx 53^\circ.

Bài tập 4

Một cây cột điện cao 10m10 \, \text{m} tạo với mặt đất một góc 6060^\circ khi nhìn từ đầu dây chéo kéo căng xuống đất.
Tính chiều dài dây chéo.

Lời giải:
Áp dụng công thức:

sin 60=Cạnh đốiCạnh huyền   Cạnh huyền=Cạnh đốisin 60.

Thay số:

Cạnh huyền=10sin 60=1032=20311.55m.

Bài tập 5

Cho tam giác vuông ABC\triangle ABC, vuông tại AA. Biết:

AB=6cmAB = 6 \, \text{cm}BC=10cmBC = 10 \, \text{cm}

Tính:
a) Góc ACB\angle ACB.
b) Đường cao AHAH.

Lời giải:
a) Áp dụng định nghĩa sin:

sin ACB=Cạnh đốiCạnh huyền=ABBC=610=0.6.

Suy ra góc ACB\angle ACB:

ACB=arcsin(0.6)37.\angle ACB = \arcsin(0.6) \approx 37^\circ.

b) Áp dụng liên hệ giữa đường cao và các cạnh:

AH=ABACBC.AH = \frac{AB \cdot AC}{BC}.

Trước tiên, tính ACAC:

AC2=BC2AB2=10262=10036=64    AC=64=8cm.AC^2 = BC^2 - AB^2 = 10^2 - 6^2 = 100 - 36 = 64 \implies AC = \sqrt{64} = 8 \, \text{cm}.

Thay vào:

AH=6810=4.8cm.AH = \frac{6 \cdot 8}{10} = 4.8 \, \text{cm}.

Tất cả các bài tập trên đều liên hệ trực tiếp với các công thức hệ thức lượng đã học, giúp rèn luyện tư duy toán học và ứng dụng trong thực tế.

Ứng đụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

Giải tam giác vuông: Khi bạn biết hai yếu tố (ít nhất một yếu tố về cạnh), bạn có thể tìm yếu tố còn lại. Sử dụng hệ thức Py-ta-go hoặc lượng

giác, bạn có thể xác định chiều cao của vật thể hoặc khoảng cách giữa hai điểm không thể đo trực tiếp.

Tìm cạnh chưa biết khi biết hai yếu tố: Ví dụ, nếu bạn biết cạnh aa và góc BB, bạn có thể tính cạnh bb bằng:

b=asin B  hoặc  b=acos C

Các hệ thức lượng trong tam giác vuông này giúp xác định chiều dài của cạnh còn lại khi đã biết một cạnh và góc tương ứng.

Tìm góc chưa biết khi biết hai yếu tố: Nếu bạn biết hai cạnh aa và bb, bạn có thể tính góc CC bằng:

sin C=ac  hoặc  cos C=bc

Đây là cách sử dụng hệ thức lượng để xác định góc còn lại trong tam giác vuông khi đã biết hai cạnh.

Ứng dụng thực tế: Hệ thức lượng trong tam giác vuông giúp bạn tính chiều cao của công trình hoặc khoảng cách từ một điểm đến một 

đỉnh không thể đo trực tiếp. Sử dụng các góc nhọn và hệ thức lượng để tính toán chính xác.

Kết Luận

Hệ thức lượng trong tam giác vuông là một công cụ toán học hữu ích, giúp bạn giải quyết bài toán hình học từ cơ bản đến phức tạp. Nhờ vào

các công thức này, bạn có thể xác định chính xác độ dài các cạnh, góc nhọn, hoặc thậm chí cả những yếu tố không thể đo đạc trực tiếp trong

thực tế. Hi vọng với kiến thức mà gia sư Học là Giỏi vừa chia sẻ sẽ giúp bạn thành công trong việc hiểu rõ về các công thức lượng giác và áp

dụng hiệu quả trong thực tiễn.

Xem thêm:

Tổng hợp kiến thức về đường tròn lượng giác

Tổng hợp các công thức lượng giác thường gặp

 

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Tia là gì? Khái niệm cơ bản và tính chất trong hình học
schedule

Thứ năm, 28/8/2025 04:23 AM

Tia là gì? Khái niệm cơ bản và tính chất trong hình học

Trong hình học, một trong những khái niệm mà học sinh cần nắm vững chính là tia. Nhiều bạn thường đặt câu hỏi: tia là gì và cách phân biệt nó với đoạn thẳng hay đường thẳng như thế nào? Học là Giỏi sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về tia là gì, các tính chất quan trọng và những bài tập minh họa dễ hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Đoạn thẳng là gì? Cách tính độ dài đoạn thẳng
schedule

Thứ tư, 27/8/2025 02:03 PM

Đoạn thẳng là gì? Cách tính độ dài đoạn thẳng

Trong chương trình toán học cơ bản, từ những bài toán hình học đầu tiên, học sinh đã được làm quen với đoạn thẳng để nghiên cứu đường thẳng, góc, tam giác hay các hình đa giác phức tạp hơn. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, tính chất và các dạng bài tập cũng như nắm bắt được cách tính độ dài đoạn thẳng nhé.

Đường thẳng và những kiến thức nền tảng cần ghi nhớ
schedule

Thứ tư, 27/8/2025 08:20 AM

Đường thẳng và những kiến thức nền tảng cần ghi nhớ

Trong hình học, đường thẳng là một trong những khái niệm cơ bản và xuất hiện nhiều trong các đề thi và bài kiểm tra. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, ứng dụng và cách giải bài tập liên quan đến đường thẳng thông qua bài viết này nhé.

Hướng dẫn học bảng nhân 6 hiệu quả tại nhà
schedule

Thứ tư, 27/8/2025 03:12 AM

Hướng dẫn học bảng nhân 6 hiệu quả tại nhà

Bảng nhân 6 là một phần không thể thiếu trong bảng cửu chương, thường xuất hiện trong nhiều dạng bài tập và tình huống thực tế. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ quy luật, ghi nhớ dễ dàng và thực hành hiệu quả bảng nhân 6.

Tổng hợp công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn dễ nhớ
schedule

Thứ ba, 26/8/2025 09:12 AM

Tổng hợp công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn dễ nhớ

Trong thống kê và xác suất, cách dữ liệu phân tán quanh giá trị trung bình có ý nghĩa trong học tập cũng như thực tiễn. Hai công thức này thường được sử dụng để đo lường mức độ biến động đó chính là phương sai và độ lệch chuẩn. Học là Giỏi sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản về phương sai và độ lệch chuẩn, kèm theo bài tập minh họa dễ hiểu.

Tập hợp con là gì? Các trường hợp đặc biệt của tập hợp con
schedule

Thứ hai, 25/8/2025 09:45 AM

Tập hợp con là gì? Các trường hợp đặc biệt của tập hợp con

Khái niệm tập hợp hỗ trợ học sinh làm quen với cách mô tả và phân loại đối tượng trong môn toán cấp 3. Trong đó, tập hợp con là gì luôn là câu hỏi thường gặp bởi đây là kiến thức cơ bản nhưng lại có ứng dụng trong nhiều dạng bài tập. Học là Giỏi sẽ giúp bạn nắm vững khái niệm, tính chất và cách vận dụng tập hợp con một cách rõ ràng, dễ hiểu.

message.svg zalo.png