Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

So sánh hơn trong Tiếng Anh: Công thức, cách dùng và bài tập

schedule.svg

Thứ tư, 24/9/2025 10:43 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Trong tiếng Anh, khi muốn diễn đạt sự khác biệt giữa hai sự vật hay hiện tượng, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn (comparative). Đây là một cấu trúc phổ biến mà bất kì ai học Tiếng Anh đều cần phải nắm được. Việc nắm rõ cấu trúc so sánh này sẽ giúp bạn diễn đạt sắc thái cảm xúc đa dạng hơn và tăng tính linh hoạt trong giao tiếp. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về so sánh hơn trong Tiếng Anh qua bài viết dưới đây!

Mục lục [Ẩn]

So sánh hơn là gì? 

cấu trúc câu so sánh hơn trong Tiếng Anh
Cách dùng cấu trúc so sánh hơn trong Tiếng Anh

So sánh hơn (comparative) trong tiếng Anh là cấu trúc được dùng để đối chiếu/ so sánh giữa hai sự vật/ hiện tượng, nhằm nhấn mạnh mức độ khác biệt của một đặc điểm nào đó.

Ví dụ: She is taller than her brother. (Cô ấy cao hơn em trai của cô ấy.) 

-> so sánh về chiều cao của cô ấy và em trai

Trong so sánh hơn, cần đặc biệt chú ý đến sự phân loại tính từ để sử dụng cấu trúc so sánh sao cho chính xác. Hai nhóm tính từ cơ bản gồm: 

Tính từ/trạng từ ngắn 

Tính từ/trạng từ dài 

Phân loại tính từ và trạng từ là cơ sở quan trọng để hình thành công thức so sánh hơn. Việc áp dụng đúng nguyên tắc này giúp người học tránh những lỗi phổ biến về tính từ trong câu so sánh.

Công thức so sánh hơn trong Tiếng Anh

công thức so sánh hơn trong Tiếng Anh
Công thức so sánh hơn dễ hiểu

Công thức so sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn

Với những tính từ hoặc trạng từ ngắn (thường có một âm tiết), công thức so sánh hơn được xây dựng như sau:

S + V + Adj/Adv + -er + than + Noun/Pronoun

Ví dụ: My car is faster than yours. (Ô tô của tôi chạy nhanh hơn của bạn.)

Lưu ý một số nguyên tắc về tính từ ngắn trong cấu trúc so sánh hơn:

Thêm “-er” trực tiếp vào sau tính từ: áp dụng cho hầu hết các từ ngắn ( tính từ có 1 âm tiết)

Ví dụ: tall -> taller

          fast -> faster.

Đổi “y” thành “i” trước khi thêm “-er”: đối với các tình từ kết thúc bằng đuôi “ y”. 

Ví dụ: happy -> happier

          busy -> busier.

Nhân đôi phụ âm cuối: nếu tính từ/trạng từ kết thúc bằng một nguyên âm, theo sau là một phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-er”. 

Ví dụ: big -> bigger

          hot -> hotter.

          fat -> fatter

Các trường đặc biệt của tính từ/ trạng từ ngắn trong cấu trúc so sánh hơn:

Đối với một số tính từ/ trạng từ ngắn thuộc trường hợp đặc biệt, khi sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn, các tính từ/ trạng từ này sẽ không biến đổi theo quy tắc thông thường

Tính từ/Trạng từ gốc

Dạng so sánh hơn

Nghĩa

good / wellbettertốt hơn
bad / badlyworsetệ hơn
farfarther / furtherxa hơn
littlelessít hơn
much / manymorenhiều hơn

Phân biệt farther/ futher và older/ elder: 

Trong so sánh hơn của tiếng Anh, có một số từ dễ gây nhầm lẫn vì mang nghĩa gần giống nhau nhưng cách dùng lại khác biệt. Hai cặp thường gặp là farther- further và older- elder.

Farther vs Further

Farther: thường dùng để nói về khoảng cách vật lý, tức là khoảng cách đo đạc được.

Ví dụ: My house is farther from the city center than yours. (Nhà tôi ở xa trung tâm hơn nhà bạn.)

Further: thường dùng để nói về khoảng cách trừu tượng hoặc mức độ phát triển

Ví dụ: If you need further information, please contact us. (Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy liên hệ với chúng tôi.)

 Older vs Elder

Older: là hình thức so sánh hơn thông dụng của old, dùng để chỉ tuổi tác hoặc sự lâu đời. Có thể dùng cho người, vật hoặc sự việc.
Ví dụ: This building is older than that one. (Tòa nhà này cổ hơn tòa nhà kia.)
Elder: thường chỉ dùng cho người, và mang sắc thái trang trọng, thường được sử dụng trong bối cảnh nhắc đến quan hệ gia đình hay huyết thống.
Ví dụ: She is my elder sister. (Cô ấy là chị gái tôi.)

Công thức so sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài

Với những tính từ hoặc trạng từ dài (từ hai âm tiết trở lên), khi so sánh hơn, ta không thêm “er” mà thay vào đó dùng từ “ more” trước tính từ/ trạng từ. 

Công thức:

S + V + more + Adj/Adv + than + Noun/Pronoun

Ví dụ: This book is more interesting than that one. ( Cuốn sách này thú vị hơn cuốn sách kia)

Cách dùng này áp dụng cho đa số tính từ dài như beautiful, expensive, comfortable,...và các trạng từ kết thúc bằng đuôi “ly” như carefully, slowly,... 

Lưu ý:

Thêm các lượng từ “much”, “a lot”, “far” vào trước tính từ/trạng từ, khi cần nhấn mạnh tính chất, đặc điểm, mức độ nổi bật của sự vật này so với các sự vật khác.

Các từ thuộc nhóm tính từ chỉ mức độ tuyệt đối: perfect ( hoàn hảo), unique (độc nhất), complete (hoàn toàn),... không thể đặt vào cấu trúc so sánh hơn hay bất kì cấu trúc so sánh nào khác. Đây là những từ vốn đã diễn tả một trạng thái “tuyệt đối”, không có mức độ cao thấp khác nhau. 

Tuy nhiên, trong văn nói hay văn phong phi chính thức, đôi khi bạn vẫn thấy các cụm như “more perfect” hoặc “most unique”. Đây được xem là cách nói cường điệu, mang tính nhấn mạnh chứ không đúng theo chuẩn ngữ pháp. Khi dùng trong tình huống học thuật hoặc trong ngữ cảnh trang trọng, bạn nên tránh sử dụng các cụm từ này.

Bảng tổng hợp các tính từ dạng tuyệt đối, không được sử dụng trong câu so sánh:

Tính từ (Adjective)

Nghĩa

wrongsai trái, không đúng
uniqueduy nhất, đơn nhất
blind
deadđã tử vong
fatalgây tử vong
finalcuối cùng
universalphổ biến, phổ thông
verticaltheo chiều dọc
horizontaltheo chiều ngang

 

Các công thức đặc biệt của so sánh hơn 

Công thức so sánh hơn dạng đặc biệt
So sánh hơn dạng đặc biệt

So sánh hơn dạng đặc biệt

Ngoài các công thức cơ bản, so sánh hơn trong tiếng Anh còn có một số dạng đặc biệt, thể hiện sự nhấn mạnh về mức độ so sánh giữa hai sự vật, hiện tượng

So sánh kép (Double comparative)

Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

Dạng này được dùng để diễn tả mối quan hệ nhân- quả, hay còn gọi là so sánh theo mức độ tăng tiến: “càng… càng…”. Khi một yếu tố thay đổi, yếu tố còn lại cũng thay đổi theo hướng tương ứng.

Ví dụ:

The harder you work, the more successful you become. (Bạn càng làm việc chăm chỉ thì càng thành công.)
The more you read, the more knowledge you gain. (Bạn càng đọc nhiều thì càng có nhiều kiến thức.)

So sánh ngang bằng (Comparison of Equality)

Cấu trúc: as + Adj/Adv + as

Dùng để so sánh hai sự vật hoặc hiện tượng có mức độ ngang bằng nhau.

Ví dụ:

She is as tall as her brother. (Cô ấy cao bằng anh trai của mình.)
This task is as difficult as the previous one. (Nhiệm vụ này khó ngang bằng với nhiệm vụ trước.)

Biến thể của so sánh ngang bằng: So sánh không bằng

Cấu trúc: not as/so + Adj/Adv + as
Dùng để nhấn mạnh sự chênh lệch khi sự vật, hiện tượng này kém hơn sự vật, hiện tượng còn lại.

Ví dụ:

This phone is not as expensive as that one. (Chiếc điện thoại này không đắt bằng chiếc kia.)
He doesn’t run as fast as his friend. (Anh ấy chạy không nhanh bằng bạn của mình.)

So sánh bội số  (Multiple comparison)

Cấu trúc: ... + số lần + as + Adj/Adv + as + ...

Dùng để so sánh đối tượng này hơn đối tượng kia gấp bao nhiêu lần. Thường kết hợp với các cụm từ chỉ số lần như “twice, three times, half,...”

Ví dụ:

This room is twice as large as that one. (Căn phòng này rộng gấp đôi căn phòng kia.)

Her salary is three times as high as mine. (Lương của cô ấy cao gấp ba lần lương của tôi.)

Bài tập về cấu trúc so sánh hơn trong Tiếng Anh

Để sử dụng thành thạo cấu trúc so sánh hơn, việc luyện tập với các bài tập vận dụng là vô cùng cần thiết. Hãy cùng ôn lại lý thuyết về cấu trúc so sánh hơn qua các bài tập dưới đây: 

Cách dùng cấu trúc so sánh hơn trong Tiếng Anh
Bài tập về cấu trúc so sánh hơn trong Tiếng Anh

 

Bài tập cơ bản về cấu trúc so sánh hơn 

Bài 1: Điền dạng so sánh hơn phù hợp của tính từ/trạng từ trong ngoặc.

1. This exercise is __________ (easy) than the previous one.

2. She runs __________ (fast) than her classmates.

3. Today is __________ (hot) than yesterday.

4. The book is __________ (interesting) than the film.

5. My house is __________ (far) from the school than yours.

Bài 2. Viết lại câu 
Ví dụ: Tom is tall. Peter is taller

-> Peter is taller than Tom.

1. The river is long. The Mekong River is longer.
2. This pen is cheap. That pen is cheaper.
3. English is important. Math is more important.
4. This box is heavy. That box is heavier.
5. My car is modern. His car is more modern.

Bài 3. Chọn đáp án đúng

1. Which sentence is correct?
a. She is more tall than her brother.
b. She is taller than her brother.
2. Which sentence is correct?
a. This road is more narrow than that one.
b. This road is narrower than that one.
3. Which sentence is correct?
a. The weather today is hotter than yesterday.
b. The weather today is more hot than yesterday.

Bài 4. Sửa lỗi sai trong các câu sau

1. This shirt is expensiver than that one.
2. He is more stronger than his friend.
3. My bike is the cheaper than yours.
4. This lesson is easiest than the last one.
5. They are happierer than before.

Bài 5. Điền tính từ/trạng từ ở dạng so sánh hơn để hoàn thành đoạn hội thoại.

1.
A: How do you feel today?
B: Much __________ (good) than yesterday, thanks!

2.
A: Do you like this café or the one across the street?
B: I think this one is __________ (comfortable).

3.
A: Why did you buy the red dress?
B: Because it looks __________ (beautiful) than the blue one.

4.
A: How was the trip to Da Nang?
B: It was much __________ (exciting) than I expected.

5.
A: Is the new phone worth the price?
B: Yes, it’s __________ (useful) than my old one.

Bài tập nâng cao về cấu trúc so sánh hơn

Bài 6: Điền từ đúng vào chỗ trống.

1. The __________ (hard) you study, the __________ (good) your results will be.
2. The __________ (much) you practice, the __________ (confident) you become.
3. The __________ (early) we leave, the __________ (soon) we arrive.
4. The __________ (high) the price, the __________ (low) the demand.
5. The __________ (fast) technology develops, the __________ (easy) our life gets.

Bài 7: Viết lại câu sử dụng cấu trúc as…as hoặc not as/so…as.

1. This hotel is cheaper than that one.
2. My English is better than my French.
3. Her car is more expensive than mine.
4. This mountain is higher than that one.
5. Today is colder than yesterday.
Bài 8: Điền từ/cụm từ phù hợp.

1. This room is __________ (twice/large) as that one.
2. The river is __________ (three times/long) as the canal.
3. My computer is __________ (four times/fast) as yours.
4. This problem is __________ (half/difficult) as the previous one.
5. The book is __________ (five times/interesting) as the film.

Bài 9. Chọn từ đúng (farther/further- older/elder)

1. My grandmother lives __________ from the city than we do.
2. If you need __________ advice, just ask your teacher.
3. My brother is two years __________ than me.
4. She is my __________ sister.
5. This road is __________ than that one.

Bài 10. Viết lại câu

1. John is the oldest student in the class. (dùng elder)
2. She needs more information to make a decision. (dùng further)
3. My house is more distant than his house. (dùng farther)
4. He is more talented than anyone in the team. (dùng so sánh kép)
5. This exam is not as difficult as the last one. (dùng cấu trúc not so…as)

Đáp án

Bài 1:

1. easier
2. faster
3. hotter
4. more interesting
5. farther / further

Bài 2: 

1. The Mekong River is longer than the river.
2. That pen is cheaper than this pen.
3. Math is more important than English.
4. That box is heavier than this box.
5. His car is more modern than my car.

Bài 3:

1. b. She is taller than her brother.
2. b. This road is narrower than that one.
3. a. The weather today is hotter than yesterday.

Bài 4: 

1. This shirt is more expensive than that one.
2. He is stronger than his friend.
3. My bike is cheaper than yours.
4. This lesson is easier than the last one.
5. They are happier than before.

Bài 5: 

1. better
2. more comfortable
3. more beautiful
4. more exciting
5. more useful

Bài 6:

1. The harder you study, the better your results will be.
2. The more you practice, the more confident you become.
3. The earlier we leave, the sooner we arrive.
4. The higher the price, the lower the demand.
5. The faster technology develops, the easier our life gets.

Bài 7: 

1. This hotel is not as/so expensive as that one.
2. My French is not as/so good as my English.
3. My car is not as/so expensive as her car.
4. That mountain is not as/so high as this one.
5. Yesterday was not as/so cold as today.

Bài 8: 

1. This room is twice as large as that one.
2. The river is three times as long as the canal.
3. My computer is four times as fast as yours.
4. This problem is half as difficult as the previous one.
5. The book is five times as interesting as the film.

Bài 9: 

1. farther
2. further
3. older
4. elder
5. farther

Bài 10: 

1. John is my elder brother in the class.

2. She needs further information to make a decision.

3. My house is farther than his house.

4. The more talented he is, the more successful he becomes.

5. This exam is not so difficult as the last one.

Xem thêm: 

Nắm vững cấu trúc after trong Tiếng Anh chỉ trong 10 phút

Nắm trọn cấu trúc would rather trong 10 phút   

Kết luận

Làm chủ cấu trúc so sánh hơn kém trong Tiếng Anh là điều vô cùng cần thiết. Đây là một trong những nền tảng ngữ pháp cơ bản mà người học Tiếng Anh cần phải nắm được. Để sử dụng câu so sánh hơn thành thạo, việc ghi nhớ công thức cơ bản và các trường hợp đặc biệt là điều bắt buộc. Hãy luyện tập thật nhiều với các bài tập để có thể tự tin sử dụng cấu trúc so sánh hơn. Nếu bạn muốn khám phá thêm các “ bí kíp” học Tiếng Anh hiệu quả khác, hãy ghé ngay Học là Giỏi để cập nhật những thông tin hữu ích.  

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Nắm vững cấu trúc after trong Tiếng Anh chỉ trong 10 phút
schedule

Thứ ba, 23/9/2025 07:45 AM

Nắm vững cấu trúc after trong Tiếng Anh chỉ trong 10 phút

After là một giới từ phổ biến và được sử dụng thường xuyên trong Tiếng Anh. Ngoài vị trí là một giới từ, after còn được sử dụng theo các cấu trúc đa dạng, thể hiện mối quan hệ trước- sau của sự việc. Các cấu trúc đa dạng này khiến không ít người học Tiếng Anh nhầm lẫn về cách dùng của “after” ở từng tình huống khác nhau. Hãy cùng Học là Giỏi làm chủ các cấu trúc after trong bài viết dưới đây!

Nắm trọn cấu trúc would rather trong 10 phút
schedule

Thứ ba, 23/9/2025 03:21 AM

Nắm trọn cấu trúc would rather trong 10 phút

Cấu trúc would rather là một cấu trúc phổ biến trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc này và gặp khó khăn trong việc phân biệt would rather với các cấu trúc thể hiện sự lựa chọn khác. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn làm chủ cấu trúc would rather nhanh chóng và giao tiếp hiệu quả, trôi chảy hơn.

Cách nói giờ trong Tiếng Anh dễ hiểu kèm ví dụ và bài tập thực hành
schedule

Thứ hai, 22/9/2025 03:34 AM

Cách nói giờ trong Tiếng Anh dễ hiểu kèm ví dụ và bài tập thực hành

Trong quá trình học Tiếng Anh, việc nắm vững cách nói giờ là điều cần thiết vì thời gian luôn gắn liền với mọi hoạt động trong đời sống. Tuy nhiên, nhiều người lại gặp khó khăn trong việc sử dụng cách nói giờ vì cách diễn đạt về giờ trong Tiếng Anh vô cùng đa dạng. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu và “ gỡ rối” tất cả về cách nói giờ trong Tiếng Anh qua bài viết dưới đây!

Ôn tập ngữ pháp tiếng anh lớp 9 thi lên 10 trọng tâm
schedule

Thứ ba, 19/8/2025 08:03 AM

Ôn tập ngữ pháp tiếng anh lớp 9 thi lên 10 trọng tâm

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 là nội dung quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức viết, nâng cao khả năng đọc hiểu và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi vào 10. Học là GIỏi sẽ giúp bạn củng cố lại về cách học và ứng dụng ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 hiệu quả nhất trong bài viết này nhé.

Đáp án, đề thi môn Tiếng Anh THPT quốc gia 2025
schedule

Thứ năm, 19/6/2025 09:15 AM

Đáp án, đề thi môn Tiếng Anh THPT quốc gia 2025

Môn Tiếng Anh THPT quốc gia 2025 là năm đầu tiên áp dụng theo chương trình GDPT 2018, định dạng đề sẽ có nhiều điều chỉnh mới. Học là Giỏi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về đáp án, đề thi môn Tiếng Anh THPT quốc gia 2025 giúp thí sinh tra cứu thuận tiện và nhanh chóng.

Đáp án, đề thi Tiếng Anh vào 10 tỉnh Lâm Đồng 2025
schedule

Thứ ba, 17/6/2025 04:16 AM

Đáp án, đề thi Tiếng Anh vào 10 tỉnh Lâm Đồng 2025

Học là Giỏi cập nhật tài liệu tham khảo hữu ích giúp học sinh đánh giá khả năng làm bài và làm quen với cấu trúc đáp án, đề thi Tiếng Anh vào 10 tỉnh Lâm Đồng 2025.

message.svg zalo.png