Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức
Trong tiếng Anh, khi muốn diễn đạt sự nhượng bộ hay sự đối lập giữa hai vế câu, bên cạnh các cấu trúc in spite of, despite hay even though, although cũng là một cấu trúc thường xuyên được sử dụng. Tuy nhiên, có khá nhiều người vẫn nhầm lẫn giữa although và các cấu trúc chỉ sự nhượng bộ khác. Vậy although khác các cấu trúc chỉ sự nhượng bộ khác như thế nào? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc although trong bài viết dưới đây!
Mục lục [Ẩn]
Although là một liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction), mang nghĩa “mặc dù”/ “cho dù”. Cấu trúc although được dùng để liên kết hai vế câu mang ý nghĩa tương phản hoặc nhượng bộ. Mệnh đề chứa although thường diễn tả một sự thật hoặc hoàn cảnh bất lợi, trong khi mệnh đề chính cho thấy hành động thực tế vẫn diễn ra bất chấp điều bất lợi đó.
Sau although luôn là một mệnh đề đầy đủ (có chủ ngữ + động từ), không dùng cụm danh từ hay V-ing như với despite hoặc in spite of.
Ví dụ:
Although it was raining, we went out for dinner.
(Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đi ăn tối.)
She passed the exam although she didn’t study much.
(Cô ấy đã vượt qua kỳ thi mặc dù không học nhiều.)
Cấu trúc although được sử dụng trong nhiều tình huống để thể hiện sắc thái nhượng bộ ở các mức độ khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu cụ thể về các cấu trúc although và cách dùng các cấu trúc này dưới đây:
Công thức:
Although + S + V, S + V.
Khi although ở đầu, nó thường mang tính nhấn mạnh hơn. Giống như cách bạn giới thiệu về một tình huống trước khi nói về các sự việc.
Lưu ý:
- Sau mệnh đề bắt đầu bằng although cần có dấu phẩy ( , ) để tách với mệnh đề chính.
- Không dùng although và but cùng một lúc trong một câu.
Ví dụ:
Although she was tired, she continued working.
(Mặc dù cô ấy mệt, cô ấy vẫn tiếp tục làm việc.)
Although the exam was difficult, many students passed.
(Mặc dù kỳ thi khó, nhiều sinh viên vẫn vượt qua.)
Công thức:
S + V + although + S + V.
Khi although ở giữa câu, nó được dùng để nhấn mạnh sự tương phản giữa hai vế câu. Trong trường hợp này, sự tương phản được nhắc tới có sắc thái biểu đạt sự đối lập nhẹ nhàng hơn so với cấu trúc although đứng ở đầu câu.
Ví dụ:
She continued working although she was tired.
(Cô ấy vẫn tiếp tục làm việc mặc dù cô ấy mệt.)
Many students passed the exam although it was difficult.
(Nhiều sinh viên đã vượt qua kỳ thi mặc dù nó khó.)
Bên cạnh các cấu trúc cơ bản, although còn có các cấu trúc đặc biệt, giúp diễn đạt mức độ tương phản linh hoạt trong các tình huống khác nhau.
Công thức:
Adj/Adv + although + S + V, S + V.
Trong cấu trúc này, một tính từ hoặc trạng từ được đưa lên trước although để tạo hiệu ứng nhấn mạnh. Cách dùng này thường gặp trong văn viết trang trọng hoặc khi người nói muốn làm nổi bật đặc điểm đối lập ngay từ đầu.
Ví dụ:
Tired although she was, she still finished the report on time.
(Mặc dù cô ấy mệt, cô ấy vẫn hoàn thành bản báo cáo đúng hạn.)
Slowly although he walked, he managed to arrive before the meeting started.
(Mặc dù anh ta đi chậm, nhưng vẫn kịp đến trước khi cuộc họp bắt đầu.)
Để câu văn gọn gàng hơn, ta có thể rút gọn mệnh đề sau although.
Điều kiện rút gọn: hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ. Tùy ngữ cảnh mà có các dạng rút gọn sau:
Dùng khi hành động ở mệnh đề phụ là chủ động.
Ví dụ:
Although working late, she didn’t complain.
(Mặc dù làm việc muộn, cô ấy không phàn nàn.)
Dùng khi hành động ở mệnh đề phụ là bị động.
Ví dụ:
Although invited to the party, he decided not to go.
(Mặc dù được mời đến bữa tiệc, anh ấy quyết định không đi.)
Dùng khi mệnh đề phụ có thể rút gọn bằng danh từ, tính từ hoặc trạng từ.
Ví dụ:
Although a student, she speaks like a teacher.
(Mặc dù là học sinh, cô ấy nói chuyện như một giáo viên.)
Although expensive, the dress was worth buying.
(Mặc dù đắt, chiếc váy đó vẫn đáng mua.)
Rất nhiều người học Tiếng Anh nhầm lẫn trong việc sử dụng các cấu trúc chỉ sự nhượng bộ. Hãy cùng phân biệt although với though, even though, in spite of để có thể sử dụng cấu trúc chỉ sự nhượng bộ chính xác nhất với ngữ cảnh và tình huống cụ thể nhé!
Tiêu chí | Although | Though | Even though |
Mức độ trang trọng | Trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết | Hay dùng trong văn nói | Dùng trong cả văn nói và văn viết. |
Vị trí trong câu | Đầu hoặc giữa câu | Đầu, giữa, và đặc biệt có thể đứng cuối câu | Đầu hoặc giữa câu |
Sắc thái | Trung tính, lịch sự | Thoải mái, tự nhiên | Mang sắc thái nhấn mạnh mạnh mẽ hơn |
Ví dụ | Although he was tired, he finished the project on time. (Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn hoàn thành dự án đúng hạn.) | He finished the project on time. He was tired, though. (Anh ấy hoàn thành dự án đúng hạn. Dù anh ấy mệt.) | Even though he was extremely tired, he finished the project on time. (Mặc dù anh ấy cực kỳ mệt, anh ấy vẫn hoàn thành dự án đúng hạn.) |
Tiêu chí | Although | Despite | In spite of |
Cấu trúc | Although + S + V, S + V | Despite + N / V-ing | In spite of + N / V-ing |
Ngữ pháp | Đi với mệnh đề (có chủ ngữ + động từ) | Đi với danh từ hoặc V-ing | Đi với danh từ hoặc V-ing |
Mức độ trang trọng | Thường dùng trong văn viết, trung tính | Trang trọng hơn although, phổ biến trong văn viết | Trang trọng như despite, thiên về văn viết |
Chuyển đổi | Có thể chuyển thành cấu trúc: Despite/In spite of the fact that + S + V | ||
Ví dụ | Although it was raining, they went out for a walk. (Mặc dù trời mưa, họ vẫn đi dạo.) | Despite the rain, they went out for a walk. (Mặc dù trời mưa, họ vẫn đi dạo.) | In spite of raining, they went out for a walk. (Mặc dù trời mưa, họ vẫn đi dạo.) |
Để sử dụng thành thạo cấu trúc although trong Tiếng Anh, việc luyện tập với các bài tập là vô cùng cần thiết. Hãy cùng luyện tập ngữ pháp về cấu trúc although qua các bài tập sau đây:
Bài 1: Chọn đáp án đúng cho các câu sau
1. He still went to the party, ______ he was very tired.
a. Although
b. Though
c. Even though
2. ______ it was raining heavily, the children continued playing outside.
a. Although
b. Though
c. Even though
3. She finished her assignment, ______ she was sick.
a. Although
b. Though
c. Even though
4. We enjoyed the movie, ______ it was a bit too long.
a. Although
b. Though
c. Even though
5. ______ he studied hard, he didn’t pass the exam.
a. Although
b. Though
c. Even though
Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu sau
1. ______ he is very rich, he lives a simple life.
a. Although
b. Despite
c. In spite of
2. I enjoyed the trip, ______ it rained a lot.
a. Although
b. Despite
c. Because
3. ______ she tried her best, she didn’t win the competition.
a. Even though
b. Because
c. Unless
4. I went jogging, ______ it was raining.
a. Although
b. In spite of
c. Because of
Bài 3: Sắp xếp lại thành câu hoàn chỉnh
1. although / went / tired / she / very / was / to school/
2. he / kept / it / was / raining / playing / although / football/
3. was / he / although / hungry / anything / didn’t / eat/
4. hard / although / he / works / not / satisfied / boss / his / is/
Bài 4: Hoàn thành câu với từ gợi ý
1. Although / be / tired / he / keep / study/
2. She / finish / project / although / not / have / enough time/
3. Although / weather / bad / they / go / picnic/
4. He / buy / car / although / not / need/
Bài 5: Điền từ vào chỗ trống (Although . Despite . In spite of)
1. ______ she was very tired, she still joined the party.
2. He left early ______ having a lot of work to do.
3. ______ it was raining, they played outside.
4. They went camping ______ the bad weather.
Bài 6: Viết lại câu sử dụng although
1. He was very tired. He finished his homework.
2. The weather was bad. They continued the trip.
3. She is young. She is very talented.
4. He had little money. He bought a new phone.
5. They disagreed with the plan. They still helped him.
Bài 7: Viết lại câu sử dụng despite.in spite of
1. Although she was ill, she went to work.
2. He kept running although he was tired.
3. Although it rained, they went for a walk.
4. She succeeded although she didn’t have much experience.
5. Although he studied hard, he failed the exam.
Bài 8: Viết lại các câu sau:
1. He was very tired, but he still finished the report.
2. The room was small, but it was very comfortable.
3. She ran quickly, but she didn’t win the race.
4. The task was difficult, but they solved it.
5. He spoke softly, but everyone heard him.
Bài 9: Rút gọn các mệnh đề sau
1 . Although she was feeling tired, she continued working.
2. Although he was injured, he played in the match.
3. Although they were poor, they were happy.
4. Although she studied hard, she didn’t pass the test.
5. Although the job was challenging, he accepted it.
Bài 10: Viết lại câu sử dụng although
1. He was tired. He still went to work.
2. The weather was bad. They decided to travel.
3. She doesn’t like fast food. She eats pizza sometimes.
4. He studied hard. He didn’t get good results.
5. The movie was boring. They stayed until the end.
6. He was very rich. He lived a simple life.
7. She was ill. She attended the meeting.
8. They disagreed with the idea. They helped him finish the project.
Bài 1:
1. Although / Even though
2. Although / Even though
3. Although / Even though
4. Although / Though
5. Although / Even though
Bài 2:
1. Although
2. Although
3. Even though
4. Although
Bài 3:
1. Although she was very tired, she went to school.
2. He kept playing football although it was raining.
3. Although he was hungry, he didn’t eat anything.
4. Although he works hard, his boss is not satisfied.
Bài 4:
1. Although he was tired, he kept studying.
2. She finished the project although she didn’t have enough time.
3. Although the weather was bad, they went on a picnic.
4. He bought a car although he didn’t need it.
Bài 5:
1. Although she was very tired, she still joined the party.
2. He left early despite having a lot of work to do.
3. Although it was raining, they played outside.
4. They went camping in spite of the bad weather.
Bài 6:
1. Although he was very tired, he finished his homework.
2. They continued the trip although the weather was bad.
3. Although she is young, she is very talented.
4. He bought a new phone although he had little money.
5. They still helped him although they disagreed with the plan.
Bài 7:
1. Despite being ill, she went to work.
2. He kept running despite being tired.
3. They went for a walk in spite of the rain.
4. She succeeded despite not having much experience.
5. Despite studying hard, he failed the exam.
Bài 8:
1. Tired though he was, he still finished the report.
2. Small though the room was, it was very comfortable.
3. Quickly though she ran, she didn’t win the race.
4. Difficult though the task was, they solved it.
5. Softly though he spoke, everyone heard him.
Bài 9:
1. Although feeling tired, she continued working.
2. Although injured, he played in the match.
3. Although poor, they were happy.
4. Although studying hard, she didn’t pass the test.
5. Although challenging, the job was accepted by him.
Bài 10:
1. Although he was tired, he still went to work.
2. Although the weather was bad, they decided to travel.
3. Although she doesn’t like fast food, she eats pizza sometimes.
4. Although he studied hard, he didn’t get good results.
5. Although the movie was boring, they stayed until the end.
6. Although he was very rich, he lived a simple life.
7. Although she was ill, she attended the meeting.
8. Although they disagreed with the idea, they helped him finish the project.
Xem thêm:
Trạng ngữ (adverbial) trong Tiếng Anh
Top 20 app học Tiếng Anh hiệu quả nhất 2025
Cấu trúc although là cấu trúc ngữ pháp linh hoạt thể hiện sự nhượng bộ và tương phản trong tiếng Anh. Việc nắm vững cấu trúc này là nền tảng cần thiết để chinh phục ngữ pháp Tiếng Anh chuyên sâu. Hãy chăm chỉ luyện tập với các bài tập thực hành để sử dụng thành thạo cấu trúc này. Nếu bạn muốn tham khảo thêm nhiều bài học hệ thống hóa kiến thức Tiếng Anh khác, hãy ghé ngay Học là Giỏi để khám phá thêm các bí kíp học tập hữu ích mỗi ngày!
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết xem nhiều
STEM là gì? Lợi ích và ứng dụng trong giáo dục hiện đại
Thứ ba, 12/8/2025Khám phá các cách tính cạnh huyền tam giác vuông
Thứ ba, 24/9/2024Tổng hợp đầy đủ về công thức lượng giác
Thứ tư, 29/5/2024Thể thơ bảy chữ: Từ truyền thống đến hiện đại
Thứ tư, 29/5/2024Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học theo chương trình mới
Thứ hai, 15/4/2024Đánh giá năng lực miễn phí - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa học tốt trên lớp - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa luyện thi cấp tốc - Tiếng Anh lớp 11
›
Khóa Tổng ôn hè - Tiếng Anh lớp 11
›
Đánh giá năng lực miễn phí - Tiếng Anh lớp 10
›
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết liên quan
Thứ năm, 2/10/2025 09:48 AM
Cách dùng a lot of, phân biệt a lot of và lots of
Trong tiếng Anh, có rất nhiều lượng từ được dùng để miêu tả số lượng, và a lot of là một trong số đó. Đây là cụm từ chỉ số lượng phổ biến, vừa có thể đi kèm với danh từ đếm được, vừa sử dụng với danh từ không đếm được. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn bối rối về cách dùng a lot of và gặp khó khăn trong việc phân biệt nó với những cụm từ tương tự như lots of hay plenty of. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu về cách dùng cụm lượng từ này trong bài viết dưới đây!
Thứ tư, 1/10/2025 07:44 AM
Trạng ngữ (adverbial) trong Tiếng Anh
Trong Tiếng Anh, một câu văn có thể đúng ngữ pháp nhưng vẫn chưa truyền tải đầy đủ thông tin nếu thiếu thành phần bổ sung để làm rõ về thông tin đó. Đây là lúc trạng ngữ được sử dụng để làm rõ hoàn cảnh, mục đích hay cách thức diễn ra của thông tin được nhắc tới. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả kiến thức về trạng ngữ trong Tiếng Anh qua bài viết dưới đây!
Thứ ba, 30/9/2025 03:05 AM
Top 20 app học Tiếng Anh hiệu quả nhất 2025
Ngày nay, việc học tiếng Anh không còn gói gọn trong lớp học hay sách vở nữa. Chỉ cần một chiếc điện thoại trong tay, bạn đã có thể tiếp cận kho ngôn ngữ khổng lồ thông qua các app học tiếng Anh: từ luyện phát âm, học từ vựng cho đến rèn luyện kỹ năng nghe - nói thực tế. Các ứng dụng này mang đến nhiều phương pháp học mới mẻ và linh hoạt, phù hợp với mục tiêu và trình độ của người học. Nếu bạn đang băn khoăn không biết lựa chọn app học Tiếng Anh nào, bài viết này sẽ giúp bạn tìm ra app học Tiếng Anh phù hợp nhất với mình.
Thứ hai, 29/9/2025 07:02 AM
Các dạng so sánh trong Tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao
Trong tiếng Anh, các câu so sánh được sử dụng khá phổ biến trong nhiều tình huống khác nhau. Nhờ sự đa dạng trong cấu trúc, các dạng so sánh trong tiếng Anh cho phép người học diễn đạt sự ngang bằng, mức độ chênh lệch hay vị trí nổi bật của một đối tượng một cách linh hoạt. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về các dạng so sánh trong Tiếng Anh qua bài viết dưới đây!
Thứ sáu, 26/9/2025 10:07 AM
Cấu trúc suggest trong Tiếng Anh: Suggest V-ing hay to V?
Khi học tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng phân vân không biết nên dùng suggest V-ing hay suggest to V cho đúng. Đây là lỗi phổ biến mà bất kì ai học Tiếng Anh cũng từng gặp phải. Vậy rốt cuộc, cấu trúc suggest đi với dạng động từ nào? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc này qua bài viết dưới đây.
Thứ sáu, 26/9/2025 03:58 AM
Kiến thức về đại từ quan hệ trong Tiếng Anh từ A- Z
Khi học tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng gặp những câu văn dài hoặc các câu rời rạc khiến bạn bối rối trong việc xác định thông tin của từng chủ thể. Trong trường hợp này, đại từ quan hệ trong Tiếng Anh được sử dụng để nối các ý trong câu và làm rõ thông tin về từng sự vật. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về đại từ quan hệ trong Tiếng Anh qua bài viết dưới đây!