Trang chủ › Cẩm nang học tập › Bí quyết học tập
Hệ thức Vi-ét là một công cụ quan trọng giúp giải nhanh các bài toán về nghiệm của phương trình bậc hai. Việc nắm vững các dạng toán Vi-ét thi vào lớp 10 sẽ giúp học sinh nâng cao tư duy toán học để dễ dàng giải đề thi. Hôm nay cùng gia sư online Học là Giỏi sẽ hệ thống lại các phương pháp, đưa ra ví dụ cụ thể để giúp bạn làm chủ dạng toán này một cách hiệu quả.
Mục lục [Ẩn]
Định lý Viet học ở chương trình đại số có nội dung kiến thức quan trọng đối với học sinh, đặc biệt ở trong các đề thi vào 10. Dưới đây là 4 dạng bài toán về định lí vi-ét bạn có thể tham khảo:
Để tìm nghiệm của phương trình bậc hai dạng tổng quát:
ta thực hiện theo các bước sau:
Công thức tính Δ:
Nếu Δ<0: Phương trình không có nghiệm thực.
Nếu Δ≥0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt hoặc nghiệm kép.
Nếu phương trình có dạng (tức là a=1), ta tìm hai số thỏa mãn:
Tổng bằng −b
Tích bằng c
Hai số này chính là nghiệm của phương trình.
Nếu , ta chia cả hai vế của phương trình cho a để đưa về dạng trên rồi áp dụng phương pháp nhẩm nghiệm.
Nếu a+b+c=0, phương trình có nghiệm:
Nếu a−b+c=0, phương trình có nghiệm:
Ví dụ 1: Tìm nghiệm của các phương trình sau bằng phương pháp nhẩm nghiệm:
a.
b.
c.
d.
a. Xét phương trình :
Tính nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Tìm hai số có tổng 10 và tích 24: Ta có 24=6×4, và 6+4=10.
Vậy nghiệm của phương trình là .
b. Xét phương trình :
Tính , nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Tìm hai số có tổng 13 và tích 40: Ta có 40=8×5, và 8+5=13.
Vậy nghiệm của phương trình là .
c. Xét phương trình :
Ta có , không áp dụng công thức đặc biệt, nên ta thử tìm nghiệm:
Chia cả hai vế cho 3:
Nhẩm nghiệm: Tìm hai số có tổng và tích : .
Vậy nghiệm là .
d. Xét phương trình :
Ta có .
Suy ra các nghiệm của phương trình là:
Bài toán yêu cầu tìm hai số u và v thỏa mãn điều kiện:
- Tổng của hai số: u+v=S
- Tích của hai số: u⋅v=P
Kiểm tra điều kiện tồn tại hai số u và v:
Nếu , không tồn tại hai số thỏa mãn.
Nếu , tồn tại hai số cần tìm.
Thiết lập phương trình
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình:
Giải phương trình
Tính biệt thức .
Nếu Δ<0, không có nghiệm thực.
Nếu Δ≥0, giải phương trình bậc hai để tìm nghiệm.
a) Tổng của chúng bằng 10, tích của chúng bằng 21.
b) Tổng của chúng bằng 15, tích của chúng bằng 60.
Kiểm tra điều kiện: , nên tồn tại hai số cần tìm.
Hai số đó là nghiệm của phương trình:
Tính biệt thức:
Phương trình có hai nghiệm:
Vậy hai số cần tìm là 3 và 7.
Kiểm tra điều kiện: .
Do 225<240, không tồn tại hai số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Theo định lý Vi-et, nếu là hai nghiệm của phương trình bậc hai (với ), thì chúng thỏa mãn các hệ thức:
Xác định điều kiện tồn tại nghiệm:
Tính .
Nếu Δ<0, phương trình vô nghiệm, do đó không tồn tại tổng và tích nghiệm.
Nếu Δ≥0, phương trình có hai nghiệm thực , tiếp tục thực hiện bước sau.
Áp dụng định lý Vi-et để xác định tổng và tích nghiệm:
Tổng hai nghiệm: .
Tích hai nghiệm: .
Biến đổi biểu thức liên hệ giữa các nghiệm
Dựa vào tổng và tích nghiệm, ta có thể thiết lập các biểu thức khác liên quan đến và mà không phụ thuộc vào tham số.
Không giải phương trình, tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình sau:
a) .
b) .
Giải:
a) Ta có a=1, b=−8, c=12.
Tính , phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Theo định lý Vi-et:
Vậy tổng hai nghiệm bằng 8, tích hai nghiệm bằng 12.
b) Ta có a=4, b=−6, c=5.
Tính , phương trình vô nghiệm.
Do đó, không tồn tại tổng và tích các nghiệm.
Biết là hai nghiệm của phương trình . Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức:
Giải:
Theo Vi-et: , .
Ta có công thức:
Thay số:
Vậy A=29.
Cho phương trình (với m là tham số). Tìm một biểu thức liên hệ giữa hai nghiệm mà không phụ thuộc vào m.
Giải:
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt: , luôn đúng với mọi m, nên phương trình có hai nghiệm với mọi giá trị của m.
Theo Vi-et:
Từ đó, ta thiết lập biểu thức:
Biểu thức này không phụ thuộc vào m, là hệ thức cần tìm.
Phương pháp giải
Cho phương trình bậc hai có dạng (a ≠ 0), ta có:
Điều kiện để phương trình có:
- Hai nghiệm cùng dấu khi: Δ ≥ 0 và tích hai nghiệm P > 0.
- Hai nghiệm trái dấu khi: a.c < 0.
- Hai nghiệm dương khi: Δ ≥ 0, tổng hai nghiệm S > 0 và tích hai nghiệm P > 0.
- Hai nghiệm âm khi: Δ ≥ 0, tổng hai nghiệm S < 0 và tích hai nghiệm P > 0.
- Hai nghiệm đối nhau khi: Δ ≥ 0 và tổng hai nghiệm S = 0.
- Hai nghiệm nghịch đảo của nhau khi: Δ ≥ 0 và tích hai nghiệm P = 1.
- Hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn khi: a.c < 0 và S < 0.
- Hai nghiệm trái dấu và nghiệm dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn khi: a.c < 0 và S > 0.
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt sao cho (với p là một số thực):
Bước 1: Xác định điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Bước 2: Áp dụng định lý Vi-et để tìm hệ thức về tổng và tích nghiệm.
Bước 3: Kết hợp các hệ thức, giải hệ phương trình để tìm x_1 và x_2.
Bước 4: Thay nghiệm vào hệ thức để tìm giá trị tham số.
So sánh nghiệm của phương trình bậc hai với một số bất kỳ:
Bước 1: Kiểm tra điều kiện để phương trình có nghiệm (Δ ≥ 0).
Bước 2: Áp dụng định lý Vi-et để tìm tổng và tích nghiệm.
Tìm tham số m sao cho phương trình có hai nghiệm lớn hơn một số α bằng cách lập hệ bất phương trình từ tổng và tích nghiệm.
Tương tự, để tìm tham số m sao cho phương trình có hai nghiệm nhỏ hơn α hoặc nằm trong khoảng xác định.
Ví dụ 1: Cho phương trình (x là ẩn số, m là tham số).
a. Xác định m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b. Xác định m để hai nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước.
Giải:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi Δ > 0.
Áp dụng hệ thức Vi-et để tìm m thỏa mãn điều kiện.
Ví dụ 2: Cho phương trình (m là tham số).
Tìm m để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt.
Giải:
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt là: Δ ≥ 0, tổng nghiệm S > 0, tích nghiệm P > 0.
Giải hệ phương trình để tìm giá trị phù hợp của m.
Bài 1: Gọi là các nghiệm của phương trình . Không giải phương trình, hãy tính:
a)
b)
c)
Bài 2: Gọi là hai nghiệm của phương trình . Không giải phương trình, tính giá trị của các biểu thức sau:
a)
b) (với điều kiện )
Bài 3: Cho phương trình .
Tìm giá trị của m để phương trình trên có hai nghiệm thỏa mãn điều kiện: .
Bài 4: Tìm giá trị m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .
Bài 5: Tìm giá trị m để phương trình có hai nghiệm trái dấu và bằng nhau về giá trị tuyệt đối.
Bài 6: Tìm giá trị m để phương trình có hai nghiệm trái dấu và nghiệm dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm âm.
Bài 7: Cho phương trình . Tìm m để phương trình có hai nghiệm âm.
Bài 8: Tìm m để phương trình có hai nghiệm đối nhau.
Bài 9: Cho phương trình . Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu và .
Bài 10: Cho phương trình . Có bao nhiêu giá trị nguyên của m nhỏ hơn 2024 để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt?
Bài 11: Tìm hai số u và v biết:
a) u+v=10 và u⋅v=21.
b) u+v=5 và u⋅v=6.
c) u+v=−7 và u⋅v=12.
Bài 12: Tìm hiệu u−v biết u+v=14, u⋅v=48, với u>v.
Bài 13: Tìm hai số x,y biết và .
Bài 14: Cho phương trình , biết hiệu hai nghiệm bằng 5. Tìm q và hai nghiệm của phương trình.
Bài 15: Cho phương trình , biết phương trình có hai nghiệm và một nghiệm gấp 3 lần nghiệm kia. Tìm q và hai nghiệm của phương trình.
Bài 16: Giải các phương trình sau bằng cách nhẩm nghiệm:
a) .
b) .
c) .
Bài 17: Giải các phương trình sau bằng cách nhẩm nghiệm:
a) .
b) .
c) .
Bài 18: Cho phương trình (với m là tham số). Tìm một hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình đã cho mà không phụ thuộc vào m.
Bài 19: Cho phương trình (với m là tham số). Tìm một hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình đã cho mà không phụ thuộc vào m.
Bài 20: Cho phương trình (với m là tham số). Tìm một hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình đã cho mà không phụ thuộc vào m.
Thành thạo các dạng toán Vi-ét thi vào lớp 10 sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán về nghiệm phương trình. Trung tâm gia sư online Học là Giỏi hi vọng thông qua bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu được các dạng toán vi-ét để dễ dàng chinh phục đề thi lớp 10 nhé.
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết xem nhiều
Khám phá các cách tính cạnh huyền tam giác vuông
Thứ ba, 24/9/2024Bí kíp chinh phục các hằng đẳng thức mở rộng
Thứ tư, 14/8/2024Tổng hợp đầy đủ về công thức lượng giác
Thứ tư, 29/5/2024Thể thơ bảy chữ: Từ truyền thống đến hiện đại
Thứ tư, 29/5/2024Thể thơ song thất lục bát trong văn chương Việt Nam
Thứ ba, 28/5/2024Khóa học liên quan
Khóa Luyện thi chuyển cấp 9 vào 10 môn Toán
›
Đánh giá năng lực miễn phí - Toán lớp 11
›
Khóa học tốt trên lớp - Toán lớp 11
›
Khóa luyện thi cấp tốc - Toán lớp 11
›
Khóa Tổng ôn hè - Toán lớp 11
›
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết liên quan
Thứ ba, 22/4/2025 03:21 AM
Bí quyết tìm gia sư toán lớp 9 ở Hà Nội uy tín
Lớp 9 là dấu mốc quan trọng quyết định tương lai học tập của học sinh vào cấp 3, đặc biệt là tại Hà Nội, nơi có môi trường giáo dục cạnh tranh khốc liệt. Trong bối cảnh ấy, việc tìm gia sư toán lớp 9 ở Hà Nội trở thành nhu cầu cấp thiết với nhiều phụ huynh nhằm giúp con tự tin bước vào kỳ thi chuyển cấp. Gia sư online Học là Giỏi sẽ cùng bạn tìm hiểu những lưu ý gì khi tìm gia sư toán lớp 9 ở Hà nội nhé.
Thứ hai, 21/4/2025 09:10 AM
Giải pháp tìm gia sư toán lớp 6 tại Hà Nội hiệu quả
Lớp 6 là bước ngoặt quan trọng khi con bắt đầu làm quen với tư duy Toán học nâng cao và chương trình đổi mới. Vì vậy, tìm gia sư Toán lớp 6 đang trở thành giải pháp thiết thực giúp học sinh tự tin hơn ngay từ những bài toán đầu tiên. Gia sư online Học là Giỏi sẽ cho bạn cái nhìn tổng thể trong việc tìm gia sư toán lớp 6 tại Hà Nội ở bài viết dưới đây nhé.
Thứ ba, 15/4/2025 10:22 AM
Các công thức và cách tính xác suất từ cơ bản đến nâng cao
Trong toán học và cuộc sống, việc dự đoán một sự kiện có xảy ra hay không luôn là điều khiến con người tò mò. Các công thức và cách tính xác suất sẽ giúp chúng ta đo lường mức độ xảy ra của một biến cố, từ những trò chơi may rủi cho đến các quyết định trong đời sống thực tế. Gia sư online Học là Giỏi giúp bạn hiểu rõ các công thức và cách tính xác suất từ những khái niệm cơ bản đến các công thức ứng dụng cao nhé.
Thứ sáu, 11/4/2025 10:03 AM
Tổng hợp các ký hiệu toán học cần ghi nhớ
Trong toán học, ký hiệu đóng vai trò giúp con người biểu đạt những khái niệm trừu tượng một cách logic và hệ thống. Gia sư online Học là Giỏi sẽ cung cấp các ký hiệu toán học ở trong bài viết để bạn có thể nắm bắt và biết cách sử dụng hơn nhé.
Thứ ba, 11/3/2025 07:55 AM
Bí quyết ghi nhớ bảng nhân 4 qua các bài tập thú vị
Bảng nhân 4 là một trong những kiến thức quan trọng trong toán học tiểu học, giúp học sinh rèn luyện tư duy và kỹ năng tính nhẩm nhanh. Gia sư online Học là Giỏi sẽ giúp bạn nắm vững bảng nhân 4 trong bài viết để bạn áp dụng phép nhân đối với các bài tập một cách hiệu quả.
Thứ ba, 11/3/2025 06:54 AM
Học thuộc bảng nhân 3 chỉ trong vài phút
Bảng nhân 3 là một trong những bảng cửu chương quan trọng giúp chúng ta ghi nhớ phép nhân với số 3 dễ dàng. Trong bài viết dưới đây, gia sư online Học là Giỏi sẽ hướng dẫn chi tiết về bảng nhân 3 để bạn áp dụng phép nhân này hiệu quả nhé.