Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Khám phá vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

schedule.svg

Thứ tư, 13/11/2024 08:06 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn là khái niệm quan trọng trong hình học, đóng vai trò nền tảng trong việc giải quyết các bài toán lớp 9. Trong bài viết này, gia sư online Học là Giỏi sẽ cùng khám phá ba trường hợp cơ bản về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn nhé.

Mục lục [Ẩn]

Kiến thức về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Kiến thức về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Mối quan hệ giữa đường thẳng và đường tròn sẽ được chia làm 3 dạng căn bản để bạn dễ dàng xác định vị trí tương đối giữa chúng. Để xác định vị trí tương đối rõ hơn, dưới đây là khái quát về khái niệm cơ bản này.

Đường thẳng cắt đường tròn

Định nghĩa: Khi một đường thẳng và một đường tròn có hai điểm chung, ta nói rằng đường thẳng và đường tròn đó giao nhau.

Trong trường hợp này, mỗi điểm chung được gọi là một điểm giao.

Lưu ý: Đường thẳng a sẽ giao với đường tròn (O;R) khi khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a nhỏ hơn bán kính R, và ngược lại.

Đường thẳng cắt đường tròn

Khi đó, đường thẳng a được gọi là cát tuyến của đường tròn (O).

Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn

Định nghĩa: Khi một đường thẳng và một đường tròn có duy nhất một điểm chung, ta nói rằng chúng tiếp xúc với nhau tại điểm đó.

Khi đường thẳng tiếp xúc với đường tròn, ta gọi đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn, và điểm chung được gọi là tiếp điểm.

Nhận xét: Đường thẳng a sẽ tiếp xúc với đường tròn (O;R) khi khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a bằng bán kính R, và ngược lại.

Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn

Định lý: Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn, thì nó sẽ vuông góc với bán kính của đường tròn đi qua tiếp điểm.

Đường thẳng không giao với đường tròn

Định nghĩa: Khi một đường thẳng và một đường tròn không có điểm chung nào, ta nói rằng chúng không giao nhau.

Nhận xét: Đường thẳng a và đường tròn (O;R) sẽ không giao nhau nếu khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng aaa lớn hơn bán kính R, và ngược lại.

Đường thẳng không giao với đường tròn

Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính của đường tròn

Vị trí tương đối của đường thẳng a và đường tròn (O;R) có thể được xác định dựa trên mối quan hệ giữa khoảng cách d từ tâm O đến đường thẳng a và bán kính R, như được trình bày trong bảng sau:

Vị trí tương đốiĐường thẳng và đường tròn cắt nhauĐường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhauĐường thẳng và đường tròn không giao nhau
Số điểm chung

2

1

0

Quan hệ giữa d và R

d<R

d=R

d>R

 

Trong đó:

- d: khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng.

- R: bán kính của đường tròn.

Bài tập vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Để nắm rõ kiến thức cơ bản trên thì phải luyện tập thường xuyên với các dạng bài tập. Dưới đây là các dạng cơ bản và nâng cao mà bạn có thể tham khảo.

Bài tập cơ bản

Bài 1: Cho điểm A nằm trên đường tròn (O;3cm). Trên tiếp tuyến tại A của đường tròn (O), lấy điểm B sao cho AB=4cm. Tính độ dài đoạn OB.

Cho điểm A nằm trên đường tròn (O;3cm). Trên tiếp tuyến tại A của đường tròn (O), lấy điểm B sao cho AB=4cm. Tính độ dài đoạn OB.

Do AB là tiếp tuyến của đường tròn (O;3cm), nên AB vuông góc với OA, do đó góc BOA^=90.

Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông AOB:

OB2=OA2+AB2OB^2 = OA^2 + AB^2

Thay số:

OB2=32+42=9+16=25OB^2 = 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25

Suy ra: OB=5cm.

Bài 2: Cho đường tròn (O;15cm) với dây AB=24cm. Một tiếp tuyến của đường tròn song song với AB cắt OA và OB lần lượt tại E và F. Tính độ dài EF.

 Cho đường tròn (O;15cm) với dây AB=24cm. Một tiếp tuyến của đường tròn song song với AB cắt OA và OB lần lượt tại E và F. Tính độ dài EF.

Dễ thấy tam giác OAB đồng dạng với tam giác OEF, nên tam giác OEF cân tại O.

Gọi I là tiếp điểm của tiếp tuyến và M là trung điểm của AB.

Vì OM vuông góc với AB, ta có OI vuông góc với EF.

Trong tam giác vuông OMB:

OM=9cm

Do MB//IF, theo định lý Thales, ta có:

OMOI=ABEF\frac{OM}{OI} = \frac{AB}{EF}

Suy ra:

EF=40cm

Bài tập nâng cao

Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A (với AB<AC), đường cao AH. E là điểm đối xứng của B qua H. Vẽ một đường tròn có đường kính EC cắt AC tại K. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng HK với đường tròn có đường kính EC.

Cho tam giác ABC vuông tại A (với AB<AC), đường cao AH. E là điểm đối xứng của B qua H. Vẽ một đường tròn có đường kính EC cắt AC tại K. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng HK với đường tròn có đường kính EC.

Gọi I là tâm của đường tròn có đường kính EC, tức là I là trung điểm của EC.

Vì EC là đường kính của đường tròn này và K thuộc đường tròn, ta có EK vuông góc với KC.

Do K thuộc AC, suy ra AC vuông góc với EK.

Mặt khác, vì tam giác ABC vuông tại A, ta có AB vuông góc với AC, do đó AB//KE.

Suy ra tứ giác ABEK là hình thang (theo dấu hiệu nhận biết hình thang).

Gọi M là trung điểm của AK. Vì E đối xứng với B qua H, suy ra H là trung điểm của BE. Do đó, HM là đường trung bình của hình thang ABEK, và HM//EK. Vì EK vuông góc với AC, ta có HM vuông góc với AC, do đó HM vuông góc với AK.

HM vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến của tam giác AHK, nên tam giác AHK là tam giác cân tại H, suy ra HAK^=AKH^(1).

Vì AK vuông góc với EK và AH vuông góc với BE, ta có HAK^=KEI^=EKI^ (2).

Từ (1) và (2), ta suy ra: AKH^=EKI^. Do đó, HKI^=HKE^+EKI^=AKH^+HKI^=AKE^=90

Suy ra, HK vuông góc với IK, do đó HK và đường tròn có đường kính EC tiếp xúc với nhau.

Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A (với AB<AC) và đường cao AH. Gọi E là điểm đối xứng của B qua H. Đường tròn tâm O có đường kính EC, cắt AC tại K. Chứng minh rằng HK là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Cho tam giác ABC vuông tại A (với AB<AC) và đường cao AH. Gọi E là điểm đối xứng của B qua H. Đường tròn tâm O có đường kính EC, cắt AC tại K. Chứng minh rằng HK là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Vì tam giác EKC có cạnh EC là đường kính của đường tròn (O), ta có EKC^=90.

Kẻ HI vuông góc với AC, ta có BA//HI//EK. Suy ra AI=IK, từ đó ta suy ra tam giác AHK là tam giác cân tại H.

Do đó, K2^=B^ (vì đây là hai góc phụ với góc bằng nhau, là BAH^ và IHK^).

Mặt khác, ta có K2^=C3^​ (do tam giác KOC là tam giác cân tại O).

Vì B^+C3^=90, ta suy ra K1^+K2^=90, từ đó HKO^=90.

Vậy HK vuông góc với OK, suy ra HK là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Kết luận

Việc hiểu và áp dụng đúng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán hình học phức tạp. Trung tâm gia sư online Học là Giỏi hy vọng rằng qua những kiến thức này, bạn hiểu thêm kiến thức và sẵn sàng xử lí với các bài toán khó hơn trong tương lai về vị trí tương đối này nhé.

 

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Lớp con đang học
Môn học quan tâm

Bài viết liên quan

Nắm trọn kiến thức về tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau
schedule

Thứ năm, 14/11/2024 04:43 AM

Nắm trọn kiến thức về tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau

Trong hình học, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau mang lại sự cân bằng về độ dài và góc độ trong việc giải toán. Tính chất này giúp đơn giản hóa các bài toán phức tạp, hỗ trợ giải quyết hiệu quả từ những bài cơ bản cho đến nâng cao. Cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá các tính chất đặc trưng của dạng toán này nhé.

Nắm trọn kiến thức đường kính và dây của đường tròn
schedule

Thứ tư, 13/11/2024 03:08 AM

Nắm trọn kiến thức đường kính và dây của đường tròn

Trong hình học, đường kính và dây cung của đường tròn là những khái niệm cơ bản mà chúng ta sẽ được học trong chương trình lớp 9. Vậy đường kính và dây cung có vai trò gì đặc biệt trong hình tròn, và tại sao chúng lại có sức ảnh hưởng đến thế? Hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá sâu hơn để tìm hiểu!

Tổng quát các kiến thức cơ bản về đường tròn
schedule

Thứ ba, 12/11/2024 08:34 AM

Tổng quát các kiến thức cơ bản về đường tròn

Đường tròn là 1 khái niệm căn bản trong chương trình học lớp 9 về hình học, đây là loại hình mà bạn sẽ thường xuyên gặp phải trong các bài tập hình. Hãy cùng gia sư online Học là Giỏi tìm hiểu tất cả những kiến thức cơ bản về đường tròn nhé.

Giải mã dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
schedule

Thứ ba, 12/11/2024 03:21 AM

Giải mã dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Dạng phương trình quy về phương trình bậc hai sẽ biến những dạng phức tạp hơn như phương trình trùng phương, phương trình chứa căn thức, phương trình tích, hay chứa ẩn ở mẫu thành dạng bậc hai. Trong bài viết này, gia sư online Học là Giỏi sẽ khám phá từng loại phương trình bằng phương pháp quy về phương trình bậc hai nhé.

Chinh phục kiến thức về phương trình bậc nhất hai ẩn
schedule

Thứ sáu, 8/11/2024 08:03 AM

Chinh phục kiến thức về phương trình bậc nhất hai ẩn

Phương trình bậc nhất hai ẩn bổ trợ rất nhiều trong nhiều bài toán đại số, cho phép khám phá mối quan hệ giữa các cặp giá trị của x và y. Cùng gia sư online Học là Giỏi tìm hiểu khái niệm này và xem xét những đặc điểm của phương trình bậc nhất hai ẩn nhé!

Khám phá phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
schedule

Thứ năm, 7/11/2024 08:04 AM

Khám phá phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình là một trong các phương pháp toán học cốt lõi giúp chúng ta giải quyết các bài tập phức tạp và rắc rối. Đây là kiến thức cần thiết phải được ghi nhớ để phục vụ cho các kì thi quan trọng. Vậy hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá cách giải hệ phương trình trong mọi bài toán nhé!

message.svg zalo.png