Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Tìm hiểu kiến thức về nhân đa thức với đa thức

schedule.svg

Thứ ba, 29/10/2024 08:31 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Nhân đa thức với đa thức là một kỹ năng thiết yếu trong giải phương trình toán học và áp dụng trong cuộc sống hàng ngày. Khi hiểu và áp dụng tốt phép nhân đa thức, bạn có thể giải quyết các bài toán phức tạp một cách đơn giản. Hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá các quy tắc và dạng bài cơ bản của phép nhân đa thức này nhé!

Mục lục [Ẩn]

Khái niệm nhân đa thức

Khái niệm nhân đa thức

Phép nhân đa thức là khi chúng ta lấy từng hạng tử trong đa thức này nhân với từng hạng tử trong đa thức khác, và kết quả thường là một đa thức dài hơn với nhiều nhân tố mới. Dưới đây khái quát về kiến thức cơ bản của phép tính này.

Quy tắc nhân đa thức với đa thức

Quy tắc nhân đa thức không phức tạp nếu bạn nhớ rõ bước quan trọng: nhân từng hạng tử. Điều này nghĩa là:

1. Lấy từng hạng tử của đa thức thứ nhất nhân lần lượt với từng hạng tử của đa thức thứ hai.

2. Sau đó, cộng hoặc trừ các kết quả có được, tùy vào dấu của mỗi hạng tử.

Kết quả của phép nhân đa thức này sẽ cho ra 1 đa thức mới.

Công thức tổng quát

Các đa thức đã cho là A, B, C, D, ta có:

      (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD

Kết quả của phép tính này sẽ là AC + AD + BC + BD. Từ một phép nhân đơn giản, chúng ta tạo ra một chuỗi hạng tử mới, và mỗi hạng tử lại có một vai trò riêng trong đa thức tổng thể.

Các dạng toán nhân đa thức với đa thức

Các dạng toán nhân đa thức với đa thức

Các phép nhân đa thức sẽ có những dạng cơ bản thường gặp trong khi giải các bài tập đại số. Hãy cùng khám phá những dạng toán phổ biến mà bạn sẽ thường xuyên gặp khi nhân đa thức nhé.

Nhân hai đa thức bậc nhất

Đầu tiên, chúng ta sẽ bắt đầu với bài toán cơ bản nhất - nhân hai đa thức bậc nhất. Đa thức bậc nhất là những đa thức có dạng đơn giản như a+b, nghĩa là chỉ có một số và một biến.

Ví dụ, khi nhân (x+2) với (x+3), bạn chỉ cần làm theo quy tắc nhân từng hạng tử (mỗi hạng tử trong đa thức đầu tiên với mỗi hạng tử trong đa thức thứ hai) và sau đó cộng chúng lại.

Ví dụ:

(x+2)(x+3)=xx+x3+2x+23(x + 2)(x + 3) = x \cdot x + x \cdot 3 + 2 \cdot x + 2 \cdot 3

x2+3x+2x+6x^2 + 3x + 2x + 6

Cuối cùng, bạn chỉ cần cộng các hạng tử giống nhau lại với nhau:

=x2+5x+6= x^2 + 5x + 6

Nhân đa thức bậc hai với đa thức bậc nhất

Khi bạn nhân một đa thức bậc hai với một đa thức bậc nhất, kết quả thường là một đa thức bậc ba, với ba hạng tử khác nhau. Như thường lệ, hãy nhân từng hạng tử của đa thức bậc hai với từng hạng tử của đa thức bậc nhất.

Giả sử ta có đa thức bậc hai là (x2+2x+1)(x^2 + 2x + 1) và ta cần nhân nó với đa thức bậc nhất là (x+4)(x + 4).

Thực hiện các bước nhân từng hạng tử:

(x2+2x+1)(x+4)=x2x+x24+2xx+2x4+1x+14(x^2 + 2x + 1)(x + 4) = x^2 \cdot x + x^2 \cdot 4 + 2x \cdot x + 2x \cdot 4 + 1 \cdot x + 1 \cdot 4

x3+4x2+2x2+8x+x+4x^3 + 4x^2 + 2x^2 + 8x + x + 4

Cộng các hạng tử đồng dạng lại:

=x3+6x2+9x+4= x^3 + 6x^2 + 9x + 4

Nhân đa thức nhiều hạng tử

Cuối cùng, đến với loại phức tạp nhất - nhân đa thức nhiều hạng tử. Để thực hiện phép nhân, hãy áp dụng quy tắc nhân từng hạng tử nhưng lưu ý rằng bạn sẽ có nhiều hạng tử và bước cộng nhiều hơn. 

Ví dụ, hãy nhân hai đa thức (x2+x+1) (x^2 + x + 1) với (2x2+3x+4) (2x^2 + 3x + 4):

Nhân từng hạng tử của (x2+x+1) (x^2 + x + 1) với từng hạng tử của (2x2+3x+4) (2x^2 + 3x + 4):

x22x2+x23x+x24+x2x2+x3x+x4+12x2+13x+14x^2 \cdot 2x^2 + x^2 \cdot 3x + x^2 \cdot 4 + x \cdot 2x^2 + x \cdot 3x + x \cdot 4 + 1 \cdot 2x^2 + 1 \cdot 3x + 1 \cdot 4

Sau khi nhân hết, ta sẽ có các kết quả:

=2x4+3x3+4x2+2x3+3x2+4x+2x2+3x+4= 2x^4 + 3x^3 + 4x^2 + 2x^3 + 3x^2 + 4x + 2x^2 + 3x + 4

Cuối cùng, hãy cộng các hạng tử đồng dạng:

=2x4+5x3+9x2+7x+4= 2x^4 + 5x^3 + 9x^2 + 7x + 4

Ứng dụng của nhân đa thức

Ứng dụng của nhân đa thức

Khi đã hiểu cách nhân đa thức, bạn sẽ dễ dàng giải các bài toán toán học và có thể áp dụng nó vào nhiều lĩnh vực thực tế, từ việc giải phương trình đến tính toán diện tích và thể tích. 

Phân tích đa thức thành nhân tử

Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nhân đa thức chính là phân tích đa thức thành nhân tử. Việc phân tích đa thức thành nhân tử giúp bạn hiểu cấu trúc của chúng, chia nhỏ thành từng phần cơ bản.

Giải phương trình, bất phương trình

Khi giải phương trình, đặc biệt là các phương trình bậc hai và cao hơn, nhân đa thức giúp ta phân tích các biểu thức phức tạp thành các nhân tử đơn giản hơn. Việc phân tích giúp bạn giải nhanh các phương trình, bất phương trình và thậm chí là những bài toán ứng dụng liên quan đến hệ phương trình phức tạp.

Tính toán diện tích, thể tích

Với các hình dạng phức tạp hơn hình vuông hoặc hình chữ nhật, công thức tính toán thường cần dùng đến các đa thức. Trong xây dựng, khi tính toán diện tích của các phần khác nhau của một công trình, bạn có thể gặp các dạng đa thức cần nhân để tìm tổng diện tích thực tế. Đây chính là một trong những ứng dụng thiết thực mà bạn có thể áp dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.

Bài tập nhân đa thức

Để nắm rõ kiến thức cơ bản trên thì phải luyện tập thường xuyên với các dạng bài tập. Dưới đây là các dạng cơ bản và nâng cao mà bạn có thể tham khảo.

Bài tập cơ bản

Bài 1: Thực hiện phép tính 

a) (x – xy). (x2 + y)

b) (2x + y) (4x – 2y)

Lời giải

a) Ta có: (x- xy). (x2 + y)

= x.(x2 + y) – xy. (x2 + y)

= x.x2 + xy – xy . x2 – xy. y

x3 + xy – x3y – xy2

b) (2x +y).(4x - 2y) 

= 2x( 4x – 2y) + y.(4x – 2y)

= 2x. 4x + 2x. (-2y)+ y. 4x + y.(- 2y)

= 8x2 – 4xy + 4xy – 2y2

= 8x2 – 2y2

Bài 2: Tính (x2 - xy + y2)(x + y)

Lời giải

(x2 - xy + y2)(x + y)

x2.(x + y) - xy.(x + y) + y2.(x + y)

x3 + x2y - x2y - xy2 + xy2 + y3

x3 + (x2y - x2y) + (xy2 - xy2) + y3

x3 + y3

Bài tập nâng cao

Bài 3: Tính 

a) ( 12xy -1 )( x3 -2x -6 )

b) ( x -2y )( x2y2 - xy + 2y )

Lời giải

a) ( 12xy -1 )( x3 -2x -6 )

12xy.( x3 -2x -6 ) - 1.( x3 -2x -6 )

12x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6

b) ( x -2y )( x2y2 - xy + 2y )

= x( x2y2 - xy + 2y ) - 2y( x2y2 - xy + 2y )

x3y2 - x2y + 2xy - 2x2y3 + 2xy2 - 4y2

Bài 4: Tìm x biết

3(2x - 1)(3x - 1) - (2x - 3)(9x - 1) = 0

Lời giải

Ta có 3( 2x - 1 )( 3x - 1 ) - ( 2x - 3 )( 9x - 1 ) = 0

⇔ 3( 6x2 - 2x - 3x + 1 ) - ( 18x2 - 2x - 27x + 3 ) = 0

⇔ 18x2 - 15x + 3 - 18x2 + 29x - 3 = 0

⇔ 14x = 0 ⇔ x = 0

Vậy giá trị x cần tìm là x = 0.

Kết luận

Phép nhân đa thức với đa thức không chỉ giúp ta hoàn thành các bài toán học đường, mà còn ứng dụng nhiều ứng dụng thực tiễn trong cuộc sống. Trung tâm gia sư online Học là Giỏi hi vọng bạn hoàn toàn có thể tự tin giải các bài toán đưa về dạng nhân đa thức 1 cách dễ dàng nhé.

 

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Đáp án, đề thi giữa kì 1 toán 9 Kết nối tri thức 2025-2026
schedule

Thứ năm, 23/10/2025 09:44 AM

Đáp án, đề thi giữa kì 1 toán 9 Kết nối tri thức 2025-2026

Trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi, việc tham khảo Đề thi giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức là vô cùng cần thiết giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài. Bộ đề thi được Học là Giỏi tổng hợp và biên soạn bám sát chương trình mới, giúp các em làm quen với cấu trúc đề, dạng câu hỏi thường gặp và cách phân bổ thời gian hợp lý trong phòng thi.

Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận kèm lời giải
schedule

Thứ ba, 21/10/2025 08:25 AM

Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận kèm lời giải

Trong chương trình Toán 7, đại lượng tỉ lệ thuận là một nội dung quan trọng giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa hai yếu tố thay đổi cùng chiều. Học sinh cần nắm được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận để giải được đa dạng các dạng bài thường xuất hiện trong các đề thi, đề kiểm tra. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận qua bài viết dưới đây!

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 5 đầy đủ nhất
schedule

Thứ ba, 14/10/2025 07:19 AM

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 5 đầy đủ nhất

Chương trình Toán lớp 5 là bước chuyển quan trọng tạo nền tảng cho môn Toán ở bậc THCS. Trong chương trình Toán 5, học sinh được làm quen với nhiều dạng kiến thức mới như phân số, số thập phân, tỉ số, tỉ lệ, các bài toán thực tế và hình khối. Học là Giỏi đã tổng hợp các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 5 dưới dạng trực quan, giúp học sinh dễ theo dõi và ôn tập. Hãy cùng ôn tập về phần kiến thức này qua bài tổng hợp kiến thức Toán lớp 5 dưới đây.

Tổng hợp kiến thức Toán 3 quan trọng
schedule

Thứ ba, 14/10/2025 03:10 AM

Tổng hợp kiến thức Toán 3 quan trọng

Toán lớp 3 là môn học cung cấp nền tảng từ những kiến thức cơ bản nhất, giúp học sinh rèn luyện tư duy và khả năng tính toán. Để học tốt, các con cần ghi nhớ và hiểu rõ những công thức từ bảng nhân chia, quy tắc tính toán, lý thuyết cơ bản về hình học và giải được các bài toán có lời văn. Bộ tổng hợp kiến thức Toán 3 quan trọng dưới đây có tổng hợp đầy đủ các công thức và nội dung cần nhớ với các quy tắc và ví dụ minh họa dễ hiểu, giúp học sinh dễ dàng hệ thống kiến thức và nắm được các nội dung cốt lõi.

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 4 dễ hiểu nhất
schedule

Thứ hai, 13/10/2025 10:28 AM

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 4 dễ hiểu nhất

Toán lớp 4 là cơ sở kiến thức quan trọng giúp học sinh củng cố nền tảng tư duy và các kỹ năng tính toán, bổ trợ cho việc học các kiến thức Toán học phức tạp hơn. Tuy nhiên, với nhiều kiến thức và dạng bài khác nhau, các em có thể gặp khó khăn trong việc ghi nhớ các công thức. Hiểu được điều đó, Học là Giỏi đã tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm Toán lớp 4 qua những bảng tóm tắt ngắn gọn, giúp học sinh có thể học nhanh, nhớ lâu và áp dụng hiệu quả các công thức Toán 4 vào giải bài tập. Hãy cùng tìm hiểu tất cả kiến thức Toán 4 qua bài viết dưới đây!

Tia là gì? Khái niệm cơ bản và tính chất trong hình học
schedule

Thứ năm, 28/8/2025 04:23 AM

Tia là gì? Khái niệm cơ bản và tính chất trong hình học

Trong hình học, một trong những khái niệm mà học sinh cần nắm vững chính là tia. Nhiều bạn thường đặt câu hỏi: tia là gì và cách phân biệt nó với đoạn thẳng hay đường thẳng như thế nào? Học là Giỏi sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về tia là gì, các tính chất quan trọng và những bài tập minh họa dễ hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

message.svg zalo.png