Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Tập hợp con là gì? Các trường hợp đặc biệt của tập hợp con

schedule.svg

Thứ hai, 25/8/2025 10:13 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Khái niệm tập hợp hỗ trợ học sinh làm quen với cách mô tả và phân loại đối tượng trong môn toán cấp 3. Trong đó, tập hợp con là gì luôn là câu hỏi thường gặp bởi đây là kiến thức cơ bản nhưng lại có ứng dụng trong nhiều dạng bài tập. Học là Giỏi sẽ giúp bạn nắm vững khái niệm, tính chất và cách vận dụng tập hợp con một cách rõ ràng, dễ hiểu.

Mục lục [Ẩn]

Giới thiệu tổng quan về khái niệm tập hợp con

Giới thiệu tổng quan về khái niệm tập hợp con

Định nghĩa: Trong toán học, tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu tất cả các phần tử của A đều thuộc về B

Ví dụ, nếu ta có tập A = {1, 2} và tập B = {1, 2, 3}, thì A chính là tập con của B. Bởi mỗi phần tử trong A (số 1 và số 2) đều có mặt trong B. 

Khái niệm tập hợp con được mô tả thông qua quan hệ bao hàm (inclusion relation). Đây là một quan hệ quan trọng trong toán học cho biết sự chứa đựng của một tập hợp so với tập hợp khác. Khi nói A là tập hợp con của B, ta có thể hình dung rằng A nằm trọn vẹn trong B, giống như một nhóm nhỏ các đối tượng được chứa trong một tập hợp lớn hơn.

Chú ý: một tập hợp không chỉ có thể là tập con của một tập hợp khác, mà còn có thể là tập con của chính nó. Ví dụ, tập A = {1, 2, 3} cũng được coi là tập con của A. 

Ngoài ra, trong ngữ cảnh toán học, tập rỗng (∅) cũng luôn được coi là tập con của mọi tập hợp. Điều này xuất phát từ định nghĩa vì tập rỗng không có phần tử nào nên không có phần tử nào “vi phạm” điều kiện phải thuộc vào tập lớn hơn. 

Phân loại và ký hiệu tập hợp con

Sau khi đã hiểu rõ khái niệm tập hợp con là gì, bước tiếp theo là tìm hiểu cách phân loại và ký hiệu để dễ dàng nhận biết trong các bài toán. Dưới đây là cách phân loại và ký hiệu tập hợp con trong toán học:

Các loại tập hợp con và hệ thống ký hiệu chuẩn

Trong lý thuyết tập hợp, không phải tập hợp con nào cũng giống nhau. Dựa trên mối quan hệ giữa hai tập hợp, người ta phân chia tập hợp con thành hai loại chính:

1. Tập hợp con không thực sự:
Đây là trường hợp đặc biệt khi hai tập hợp hoàn toàn giống nhau. Nói cách khác, nếu A và B có tập phần tử trùng khớp, ta có A = B. Khi đó, A vừa là tập con, vừa là chính tập B.
Ví dụ: A = {1, 2, 3} và B = {1, 2, 3}. Ta có A là tập con của B, đồng thời B cũng là tập con của A, và kết quả cuối cùng là A = B.

2. Tập hợp con thực sự:
Một tập hợp A được gọi là tập hợp con thực sự của B nếu mọi phần tử trong A đều nằm trong B, nhưng vẫn tồn tại ít nhất một phần tử của B không nằm trong A. Điều này có nghĩa là A nằm trọn trong B nhưng nhỏ hơn B.
Ví dụ: A = {1, 2} và B = {1, 2, 3}. Khi đó, A là tập hợp con thực sự của B vì B có thêm phần tử 3 mà A không có.

Ký hiệu trong Toán học

Trong toán học, để biểu diễn các mối quan hệ tập hợp con, người ta dùng những ký hiệu riêng biệt. Các ký hiệu này được chuẩn hóa và thường gặp trong hầu hết tài liệu:

⊆ và ⊇:
Nếu A ⊆ B, ta hiểu rằng A là tập hợp con của B, tức là mọi phần tử của A đều thuộc B. Trong trường hợp này, A có thể bằng B. Ký hiệu ngược lại là B ⊇ A, nghĩa là B là tập chứa A.

Ví dụ: {2, 4} ⊆ {2, 4, 6, 8}.

⊊ và ⊋:
Đây là ký hiệu chuyên biệt cho tập hợp con thực sự. Nếu A ⊊ B, nghĩa là A là tập hợp con thực sự của B, và chắc chắn A ≠ B. Ký hiệu ngược là B ⊋ A, cho biết B là tập chứa thực sự của A.

Ví dụ: {1, 2} ⊊ {1, 2, 3}.

⊂ và ⊃:
Một số tài liệu, đặc biệt trong sách giáo khoa cũ hoặc tài liệu nước ngoài, dùng ⊂ thay cho ⊆ và ⊃ thay cho ⊇. Tuy nhiên, cách dùng này đôi khi dẫn đến nhầm lẫn, bởi có nơi dùng ⊂ với nghĩa là “tập con” (có thể bằng), nhưng cũng có nơi dùng ⊂ với nghĩa “tập con thực sự” (không bằng).

Xem thêm: Tổng hợp các ký hiệu toán học cần ghi nhớ 

Các tính chất cơ bản của tập hợp con

Các tính chất cơ bản của tập hợp con

Tính chất của quan hệ bao hàm

Quan hệ bao hàm giữa các tập hợp mang 3 tính chất cơ bản này, hỗ trợ ta hiểu rõ cách các tập hợp liên kết với nhau và từ đó áp dụng vào các bài toán liên quan đến lý thuyết tập hợp.

1. Tính phản xạ:
Mọi tập hợp đều là tập con của chính nó. Nghĩa là, với bất kỳ tập hợp A nào, ta luôn có A ⊆ A.
Ví dụ: Nếu A = {1, 2, 3}, thì rõ ràng mọi phần tử trong A đều thuộc về A, do đó A ⊆ A.

2. Tính phản đối xứng:
Nếu A là tập con của B và đồng thời B cũng là tập con của A, thì kết luận A và B phải bằng nhau. Tính chất này đảm bảo rằng quan hệ bao hàm không thể tạo ra hai tập hợp khác nhau nhưng lại chứa trọn lẫn nhau.
Ví dụ: A = {x, y}, B = {x, y}. Khi đó A ⊆ B và B ⊆ A, nên A = B.

3. Tính bắc cầu:
Nếu A là tập con của B, và B là tập con của C, thì chắc chắn A cũng là tập con của C. Đây là tính chất giúp xây dựng các chuỗi quan hệ bao hàm.
Ví dụ: A = {1}, B = {1, 2}, C = {1, 2, 3}. Ta có A ⊆ B và B ⊆ C, do đó A ⊆ C.

Liên hệ với phép toán hợp và giao

Quan hệ bao hàm cũng thể hiện rõ ràng khi ta thực hiện các phép toán tập hợp cơ bản như giao (∩) và hợp (∪).

1. Liên hệ với phép giao:
Nếu A ⊆ B, thì giao giữa A và B chính là A. Điều này hợp lý vì mọi phần tử của A đều nằm trong B, nên phần chung của cả hai tập hợp chỉ có thể là A.
Ví dụ: A = {2, 4}, B = {2, 4, 6}. Khi đó A ∩ B = {2, 4} = A.

2. Liên hệ với phép hợp:
Nếu A ⊆ B, thì hợp của A và B chính là B. Vì A đã nằm trọn trong B, nên khi hợp lại, kết quả không thay đổi, chỉ còn lại B.
Ví dụ: A = {2, 4}, B = {2, 4, 6}. Khi đó A ∪ B = {2, 4, 6} = B.

Các trường hợp đặc biệt 

Các trường hợp đặc biệt

Tập rỗng (∅)

Trong lý thuyết tập hợp, tập rỗng (ký hiệu: ∅) là tập hợp không chứa bất kỳ phần tử nào. 

Ta nói A là tập con của B nếu mọi phần tử của A đều thuộc B. Trong trường hợp tập rỗng, A không có phần tử nào cả. Đồng nghĩa không có phần tử nào trong ∅ vi phạm điều kiện thuộc về B. Vì vậy, mặc định tập rỗng luôn được xem là tập con của mọi tập hợp. 

Ví dụ:

∅ ⊆ {1, 2, 3}

∅ ⊆ {a, b, c, d}

∅ ⊆ ∅ (tập rỗng cũng là tập con của chính nó)

Số lượng tập hợp con

Một khía cạnh đáng chú ý khác của tập hợp con là số lượng tập hợp con mà một tập hợp hữu hạn có thể tạo ra.

Nếu một tập hợp B có n phần tử, thì tổng số tập con của nó sẽ bằng 2ⁿ.

Công thức này xuất phát từ việc mỗi phần tử trong tập hợp có hai lựa chọn: được đưa vào một tập con hoặc không được đưa vào. Vì có n phần tử và mỗi phần tử có 2 khả năng, nên ta có tổng cộng 2ⁿ tập con.

Ví dụ cụ thể:
Với B = {a, b, c}, ta có n = 3. Khi đó, số tập con là 2³ = 8. Danh sách các tập con gồm:

∅; {a}; {b}; {c}; {a, b}; {a, c}; {b, c}; {a, b, c}

Chỉ cần tập hợp có thêm một phần tử, số tập con sẽ tăng gấp đôi. Đây là lý do công thức 2ⁿ rất hữu ích trong việc tính toán nhanh mà không cần phải liệt kê toàn bộ tập con.

Bài tập về tập hợp con

Dưới đây là hệ thống bài tập để bạn có thể thực hành hiệu quả và ghi nhớ kiến thức vững vàng.

Dạng cơ bản

Bài 1: Cho tập hợp A={1,2,3}, B={1,2,3,4,5}.
Hãy xác định xem A có phải là tập con của B hay không.

Đáp án:
Mọi phần tử của A (gồm 1, 2, 3) đều thuộc B.
⇒A⊂B.

Bài 2: Cho tập hợp X={a,b,c}, Y={a,b,c,d}.
Hãy cho biết X⊂Y hay X=Y.

Đáp án:
X có các phần tử a,b,c. Chúng đều nằm trong Y. Nhưng Y còn có thêm phần tử d.
⇒X⊂Y, XY X \neq Y.

Bài 3: Cho A={2,4,6,8}, B={x∈N∣x chẵn, x<10}.
Hãy xác định mối quan hệ giữa A và B.

Đáp án:

Tập B={0,2,4,6,8} (vì các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10).

So sánh: A={2,4,6,8}, tất cả đều có trong B.

ABA \neq B vì B có phần tử 0 mà A không có.
⇒A⊂B.

Dạng nâng cao

Bài 4: Cho M={x∈Z∣−2≤x≤3},
N={xZx29}N = \{x \in \mathbb{Z} \mid x^2 \leq 9\}.
Hãy xác định xem M⊂N hay không.

Đáp án:

M={−2,−1,0,1,2,3}.

N={xZx29}={3,2,1,0,1,2,3}N = \{x \in \mathbb{Z} \mid x^2 \leq 9\} = \{-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3\}.

Rõ ràng, mọi phần tử của M đều nằm trong N.
⇒M⊂N, MNM \neq N.

Bài 5: Cho P={x∈N∣x là ước của 36}, Q={x∈N∣x là ước của 18}.
Xét quan hệ tập con giữa P và Q.

Đáp án:

Các ước của 36: P={1,2,3,4,6,9,12,18,36}.

Các ước của 18: Q={1,2,3,6,9,18}.

Ta thấy Q⊂P, nhưng PQP \nsubseteq Q vì P có thêm các phần tử 4, 12, 36.

⇒Q⊂P.

Kết luận

Qua những kiến thức và ví dụ cụ thể, bạn đã hiểu rõ hơn về tập hợp con là gì cũng như cách áp dụng trong giải toán. Trung tâm gia sư online Học là Giỏi mong rằng bài viết mang đến cho bạn sự tự tin hơn trong quá trình học tập và luyện tập, đồng thời giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc cho những chủ đề tiếp theo nhé.

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Tập hợp rỗng là gì? Các tính chất của tập hợp rỗng
schedule

Thứ hai, 25/8/2025 07:42 AM

Tập hợp rỗng là gì? Các tính chất của tập hợp rỗng

Trong toán học, khái niệm tập hợp rỗng thường gây thắc mắc cho nhiều học sinh khi mới làm quen. Hiểu đúng về tập hợp rỗng giúp các em sẽ tránh được những nhầm lẫn thường gặp trong quá trình giải toán, đặc biệt ở phần chứng minh, so sánh và vận dụng tập hợp trong các bài tập nâng cao. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn định nghĩa và các tính chất về tập hợp rỗng thông qua bài viết dưới đây nhé.

Bí quyết luyện toán ôn thi vào 10 dễ đạt điểm cao
schedule

Thứ hai, 18/8/2025 08:35 AM

Bí quyết luyện toán ôn thi vào 10 dễ đạt điểm cao

Toán ôn thi vào 10 luôn là nỗi lo lớn của nhiều học sinh khi kỳ thi chuyển cấp. Đây là môn học đòi hỏi tư duy logic, khả năng phân tích. Nhiều em dù chăm chỉ học nhưng vẫn gặp khó khăn trong việc hệ thống kiến thức và làm quen với dạng đề thi. Học là GIỏi sẽ giúp các em có định hướng rõ ràng, tự tin hơn trên hành trình đạt điểm cao và chinh phục môn toán ôn thi vào 10 trong bài viết này nhé.

Hướng dẫn áp dụng dấu hiệu chia hết cho 11 hiệu quả
schedule

Thứ sáu, 8/8/2025 03:59 AM

Hướng dẫn áp dụng dấu hiệu chia hết cho 11 hiệu quả

Trong toán học, ngoài việc thực hiện phép chia thông thường còn có những mẹo giúp ta nhận biết nhanh dấu hiệu chia hết cho 11. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ quy tắc, cách vận dụng và thực hành qua các bài tập cơ bản đến nâng cao giúp bạn nắm chắc kiến thức và tự tin khi gặp dạng bài này nhé.

Cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 8 đơn giản
schedule

Thứ năm, 7/8/2025 09:46 AM

Cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 8 đơn giản

Dấu hiệu chia hết cho 8 là một kiến thức xuất hiện trong các dạng đề kiểm tra hoặc ở nhiều bài tập. Học là Giỏi sẽ giúp các bạn nắm vững các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 8​ để dễ dàng thực hiện phép chia phức tạp nhé.

Tổng hợp kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 6 cấp 2
schedule

Thứ tư, 6/8/2025 06:57 AM

Tổng hợp kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 6 cấp 2

Trong quá trình tính toán cơ bản, việc nắm vững dấu hiệu chia hết cho 6 giúp học sinh rút gọn phép chia nhanh hơn trong việc giải toán có lời giải, đặc biệt là các bài toán tìm số hoặc phân tích số. Học là Giỏi sẽ giúp các bạn học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 6 và các dạng bài tập qua bài viết dưới đây nhé.

Mẹo học nhanh dấu hiệu chia hết cho 7 cho học sinh
schedule

Thứ ba, 5/8/2025 07:37 AM

Mẹo học nhanh dấu hiệu chia hết cho 7 cho học sinh

Trong quá trình học toán, việc nhận biết dấu hiệu chia hết cho 7 là một kỹ năng cần thiết nhưng thường bị bỏ sót. Học là Giỏi sẽ giúp bạn nắm rõ một số phương pháp đặc biệt giúp bạn hoàn toàn có thể xác định dấu hiệu chia hết cho 7 thông qua bài viết này nhé.

message.svg zalo.png