Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Giải mã dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

schedule.svg

Thứ ba, 12/11/2024 03:22 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Dạng phương trình quy về phương trình bậc hai sẽ biến những dạng phức tạp hơn như phương trình trùng phương, phương trình chứa căn thức, phương trình tích, hay chứa ẩn ở mẫu thành dạng bậc hai. Trong bài viết này, gia sư online Học là Giỏi sẽ khám phá từng loại phương trình bằng phương pháp quy về phương trình bậc hai nhé.

Mục lục [Ẩn]

Các dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Các dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Phương trình trùng phương

Phương trình trùng phương thường có dạng ax4+bx2+c=0 (a≠0), và ta nhận thấy rằng biến số xuất hiện ở bậc 4 và bậc 2. 

Để giải phương trình này, một mẹo thường dùng là đặt t=x2. Phương trình lúc này sẽ biến thành dạng bậc hai theo biến t: 

at2+bt+c=0 (a≠0)

Khi giải xong ta chỉ cần thay ngược lại x2=t là xong. Với cách này, những phương trình trùng phương phức tạp dễ dàng được giải quyết.

Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Đây là dạng phương trình mà biến số xuất hiện trong mẫu, có thể gây khó khăn nếu không biết xử lý. 

Phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Để xử lý phương trình chứa ẩn trong mẫu, ta có thể thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình, tức là tìm những giá trị của ẩn làm cho mẫu không bằng 0.

Bước 2: Khử mẫu bằng cách quy đồng mẫu ở cả hai vế của phương trình, từ đó loại bỏ được mẫu thức.

Bước 3: Giải phương trình sau khi đã khử mẫu để tìm ra các nghiệm của ẩn.

Bước 4: So sánh các nghiệm vừa tìm được với điều kiện xác định ở bước đầu để loại bỏ những nghiệm làm cho mẫu bằng 0 và đưa ra kết luận.

Việc tìm điều kiện xác định ngay từ đầu là cực kỳ quan trọng, vì ẩn xuất hiện trong mẫu chưa được đảm bảo khác 0. Đây là yêu cầu bắt buộc để phân thức có nghĩa, và quá trình này giúp loại bỏ các giá trị khiến mẫu thức bằng 0, đảm bảo phương trình tồn tại nghiệm đúng.

Ví dụ, phương trình có dạng:

1x+2x+1=3\frac{1}{x} + \frac{2}{x+1} = 3

Phương trình tích

Phương trình tích là phương trình mà các biểu thức chứa biến được nhân với nhau bằng 0, có dạng:

A(x).B(x) = 0

Trong đó A(x) và B(x) đều là đa thức ẩn x.

Trong toán học, nếu một tích bằng 0, thì ít nhất một trong hai nhân tử phải bằng 0. Do đó, để giải phương trình này, ta chỉ cần giải hai phương trình riêng biệt: A(x)=0 và B(x)=0. Cách này thường giúp một phương trình nâng cao thành hai phương trình bậc hai hoặc thấp hơn, và từ đó ta dễ dàng tìm ra nghiệm của nó.

Phương pháp giải phương trình dạng tích

Để giải một phương trình dạng tích, bạn có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Phân tích biểu thức ở vế trái thành các nhân tử sao cho vế phải bằng 0.

Bước 2: Lần lượt đặt từng nhân tử bằng 0 và giải từng phương trình để tìm nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình A(x)⋅B(x)=0 ⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0

Phương trình chứa căn thức

Phương trình chứa căn thức có lẽ là loại phương trình gây cản trở nhất đối với nhiều bạn, vì căn thức luôn tạo ra cảm giác khó khăn. Phương trình có dạng:

f(x)=g(x)

Phương pháp giải phương trình chứa căn thức

Khi giải phương trình có chứa căn thức, việc đầu tiên chúng ta phải làm là tìm điều kiện để căn thức có nghĩa. Điều này có nghĩa là chúng ta cần xác định khoảng giá trị của x sao cho f(x)≥0

Dưới đây là ba bước chính để giải loại phương trình này:

Bước 1: Xác định điều kiện của x để f(x)≥0 và g(x)≥0 (nếu có nhiều căn thức trong phương trình).

Bước 2: Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn thức, rồi rút gọn phương trình.

Bước 3: Giải phương trình thu được để tìm x, sau đó kiểm tra các nghiệm có thỏa mãn điều kiện ban đầu hay không, rồi kết luận nghiệm cuối cùng.

Bài tập phương trình quy về phương trình bậc hai

Để nắm rõ kiến thức cơ bản trên thì phải luyện tập thường xuyên với các dạng bài tập. Dưới đây là các dạng cơ bản và nâng cao mà bạn có thể tham khảo.

Bài tập cơ bản

Bài 1: Cho phương trình bậc hai x22mx+4m4=0x^2 - 2mx + 4m - 4 = 0 (với x là ẩn số, m là tham số). Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện 3(x1+x2)=x1x23(x_1 + x_2) = x_1 \cdot x_2.

Giải

Xét phương trình:

x22mx+4m4=0x^2 - 2mx + 4m - 4 = 0

Ta có b=mb' = m.

Tính Δ\Delta':

Δ=(m)21(4m4)=m24m+4=(m2)2\Delta' = (-m)^2 - 1 \cdot (4m - 4) = m^2 - 4m + 4 = (m - 2)^2

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần:

Δ>0(m2)2>0m2\Delta' > 0 \Rightarrow (m - 2)^2 > 0 \Rightarrow m \neq 2

Áp dụng định lý Viète, ta có:

x1+x2=2mx_1 + x_2 = 2m

x1x2=4m4x_1 \cdot x_2 = 4m - 4

Theo yêu cầu của đề bài, ta có:

3(x1+x2)=x1x23(x_1 + x_2) = x_1 \cdot x_2

Thay các giá trị từ định lý Viète vào, ta được:

32m=4m43 \cdot 2m = 4m - 4

6m=4m46m = 4m - 4

 2m=42m = -4

 m=2m = -2

Vậy khi m=−2, phương trình x22mx+4m4=0x^2 - 2mx + 4m - 4 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1x_1​ và x2x_2​ thỏa mãn điều kiện 3(x1+x2)=x1x23(x_1 + x_2) = x_1 \cdot x_2​.

Bài 2: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình (x23x+m)(x1)=0(x^2 - 3x + m)(x - 1) = 0 có 3 nghiệm phân biệt

Giải

Xét phương trình:

(x23x+m)(x1)=0(x^2 - 3x + m)(x - 1) = 0

Phương trình này tương đương với:

{x1=0x23x+m=0\begin{cases} x - 1 = 0 \\ x^2 - 3x + m = 0 \end{cases}

Do đó:

x=1  hoặc  x23x+m=0

Để phương trình (x23x+m)(x1)=0(x^2 - 3x + m)(x - 1) = 0 có 3 nghiệm phân biệt, thì phương trình x23x+m=0x^2 - 3x + m = 0 (1) phải có 2 nghiệm phân biệt khác 1.

Xét phương trình (1):

x23x+m=0x^2 - 3x + m = 0

Tính Δ:

Δ=(3)241m=94m\Delta = (-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot m = 9 - 4m

Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt, ta cần:

Δ>094m>0m<94\Delta > 0 \Rightarrow 9 - 4m > 0 \Rightarrow m < \frac{9}{4}

Đồng thời, để 2 nghiệm của phương trình này khác 1, ta có điều kiện:

1231+m01^2 - 3 \cdot 1 + m \neq 0

 13+m0m21 - 3 + m \neq 0 \Rightarrow m \neq 2

Kết hợp hai điều kiện, ta có:

m<94  và m2

Vậy khi m<94m < \frac{9}{4}​ và m2m \neq 2, phương trình (x23x+m)(x1)=0(x^2 - 3x + m)(x - 1) = 0 sẽ có 3 nghiệm phân biệt.

Bài tập nâng cao

Bài 3: Cho phương trình bậc hai:

x22(m+7)x+m24=0x^2 - 2(m + 7)x + m^2 - 4 = 0

(với m là tham số). Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu và có hai nghiệm phân biệt cùng dấu.

Giải

Xét phương trình bậc hai:

x22(m+7)x+m24=0x^2 - 2(m + 7)x + m^2 - 4 = 0

Ta có: b=m+7b' = m + 7.

Tính Δ\Delta':

Δ=(m+7)21(m24)=m2+14m+49m2+4=14m+53\Delta' = (m + 7)^2 - 1 \cdot (m^2 - 4) = m^2 + 14m + 49 - m^2 + 4 = 14m + 53

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần:

Δ>014m+53>0m>5314\Delta' > 0 \Rightarrow 14m + 53 > 0 \Rightarrow m > -\frac{53}{14}

Điều Kiện Để Phương Trình Có Hai Nghiệm Trái Dấu

Để hai nghiệm của phương trình có dấu trái ngược, tích hai nghiệm phải âm:

x1x2=m24<0x_1 \cdot x_2 = m^2 - 4 < 0

 m2<42<m<2\Rightarrow m^2 < 4 \Rightarrow -2 < m < 2

Điều Kiện Để Phương Trình Có Hai Nghiệm Cùng Dấu

Để phương trình có hai nghiệm cùng dấu, ta cần tích của hai nghiệm dương:

x1x2=m24>0x_1 \cdot x_2 = m^2 - 4 > 0

 m2>4m>2  hoặc  m<2

Kết Luận

Kết hợp các điều kiện:

Khi −2<m<2, phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu.

Khi m>2 hoặc 5314<m<2-\frac{53}{14} < m < -2, phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu.

Kết luận

Khi đã hiểu rõ cách nhận diện và áp dụng phương trình quy về phương trình bậc hai, bạn sẽ thấy rằng những phương trình có thể giải quyết nhanh chóng và dễ dàng. Trung tâm gia sư online Học là Giỏi hy vọng rằng qua những kiến thức này, bạn đã nắm bắt hơn về lý thuyết và sẵn sàng đối mặt với các bài toán nâng cao hơn trong tương lai.

 

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Đáp án, đề thi giữa kì 1 toán 9 Kết nối tri thức 2025-2026
schedule

Thứ năm, 23/10/2025 09:44 AM

Đáp án, đề thi giữa kì 1 toán 9 Kết nối tri thức 2025-2026

Trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi, việc tham khảo Đề thi giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức là vô cùng cần thiết giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài. Bộ đề thi được Học là Giỏi tổng hợp và biên soạn bám sát chương trình mới, giúp các em làm quen với cấu trúc đề, dạng câu hỏi thường gặp và cách phân bổ thời gian hợp lý trong phòng thi.

Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận kèm lời giải
schedule

Thứ ba, 21/10/2025 08:25 AM

Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận kèm lời giải

Trong chương trình Toán 7, đại lượng tỉ lệ thuận là một nội dung quan trọng giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa hai yếu tố thay đổi cùng chiều. Học sinh cần nắm được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận để giải được đa dạng các dạng bài thường xuất hiện trong các đề thi, đề kiểm tra. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận qua bài viết dưới đây!

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 5 đầy đủ nhất
schedule

Thứ ba, 14/10/2025 07:19 AM

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 5 đầy đủ nhất

Chương trình Toán lớp 5 là bước chuyển quan trọng tạo nền tảng cho môn Toán ở bậc THCS. Trong chương trình Toán 5, học sinh được làm quen với nhiều dạng kiến thức mới như phân số, số thập phân, tỉ số, tỉ lệ, các bài toán thực tế và hình khối. Học là Giỏi đã tổng hợp các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 5 dưới dạng trực quan, giúp học sinh dễ theo dõi và ôn tập. Hãy cùng ôn tập về phần kiến thức này qua bài tổng hợp kiến thức Toán lớp 5 dưới đây.

Tổng hợp kiến thức Toán 3 quan trọng
schedule

Thứ ba, 14/10/2025 03:10 AM

Tổng hợp kiến thức Toán 3 quan trọng

Toán lớp 3 là môn học cung cấp nền tảng từ những kiến thức cơ bản nhất, giúp học sinh rèn luyện tư duy và khả năng tính toán. Để học tốt, các con cần ghi nhớ và hiểu rõ những công thức từ bảng nhân chia, quy tắc tính toán, lý thuyết cơ bản về hình học và giải được các bài toán có lời văn. Bộ tổng hợp kiến thức Toán 3 quan trọng dưới đây có tổng hợp đầy đủ các công thức và nội dung cần nhớ với các quy tắc và ví dụ minh họa dễ hiểu, giúp học sinh dễ dàng hệ thống kiến thức và nắm được các nội dung cốt lõi.

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 4 dễ hiểu nhất
schedule

Thứ hai, 13/10/2025 10:28 AM

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 4 dễ hiểu nhất

Toán lớp 4 là cơ sở kiến thức quan trọng giúp học sinh củng cố nền tảng tư duy và các kỹ năng tính toán, bổ trợ cho việc học các kiến thức Toán học phức tạp hơn. Tuy nhiên, với nhiều kiến thức và dạng bài khác nhau, các em có thể gặp khó khăn trong việc ghi nhớ các công thức. Hiểu được điều đó, Học là Giỏi đã tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm Toán lớp 4 qua những bảng tóm tắt ngắn gọn, giúp học sinh có thể học nhanh, nhớ lâu và áp dụng hiệu quả các công thức Toán 4 vào giải bài tập. Hãy cùng tìm hiểu tất cả kiến thức Toán 4 qua bài viết dưới đây!

Tia là gì? Khái niệm cơ bản và tính chất trong hình học
schedule

Thứ năm, 28/8/2025 04:23 AM

Tia là gì? Khái niệm cơ bản và tính chất trong hình học

Trong hình học, một trong những khái niệm mà học sinh cần nắm vững chính là tia. Nhiều bạn thường đặt câu hỏi: tia là gì và cách phân biệt nó với đoạn thẳng hay đường thẳng như thế nào? Học là Giỏi sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về tia là gì, các tính chất quan trọng và những bài tập minh họa dễ hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

message.svg zalo.png