Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

schedule.svg

Thứ sáu, 10/5/2024 09:40 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense, một trong những thì phổ biến trong cả đề thi và giao tiếp hàng ngày, thường làm cho người học tiếng Anh gặp khó khăn. Để giúp bạn vượt qua thách thức này, Học là Giỏi đã tổng hợp một số kiến thức quan trọng về thì này trong bài viết dưới đây.

Mục lục [Ẩn]

Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả 1 sự việc hay hành động đang diễn ra trong tương lai tại 1 thời điểm nhất định.

Khi nào sử dụng thì tương lai tiếp diễn?

- Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

When you go home tomorrow, we will be going to the super center. 

(Khi anh về nhà ngày mai, chúng tôi sẽ đi đến trung tâm mua sắm.)

- Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

I will be staying in the market with my mom while you guys are eating out.

(Tớ sẽ đang đi chợ với mẹ trong khi các cậu đang đi ăn ở ngoài.)

- Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

The bus will be leaving at 10 AM. 

(Chuyến xe bus sẽ dời đi lúc 10 giờ sáng.)

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Câu khẳng định

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

I will be traveling with my parents from tomorrow. (Tôi sẽ đi du lịch với bố mẹ vào ngày mai)

Câu phủ định

S + will + not + be + V-ing

Lưu ý: Will not = won’t

Ví dụ:

My brother will not be studying Math at this time tomorrow.

Em trai tớ sẽ đang không học môn Toán vào giờ này ngày mai

Câu nghi vấn

Will + S + be + V-ing?

Cấu trúc câu trả lời:

​​Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ:

A: Will Leo be playing piano at this time tomorrow?

Leo sẽ chơi piano vào giờ này ngày mai chứ?

B: Yes, he will.

Có, anh ấy sẽ chơi.

B: No, he won’t

Không, anh ấy không chơi.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

- In the future, next week, next year, next time, soon.

- At this/ that time, at this/ that moment + mốc thời gian trong tương lai

- At + giờ + mốc thời gian trong tương lai

- When + mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Xem thêm: Công thức 12 thì trong tiếng Anh

Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài 1: Chia động từ với các từ có sẵn trong ngoặc.

1. This time next year I (live)______ in London.

2. At 8PM tonight I (eat)_________ dinner with my family.

3. They (run)________ for about four hours. Marathons are incredibly difficult!

4. Unfortunately, I (work)______ on my essay so I won’t be able to watch the match.

5. She (study)_________ at the library tonight.

6. (you/wait)______ at the station when she arrives?

7. I (drink)_________ at the pub while you are taking your exam!

8. (she/visit)________ her Grandmother again this week?

9. At 3PM I (watch)__________ that movie on channel four.

10. (they/attend)____________ your concert next Friday? It would be lovely to see them.

Đáp án:

1. will be living

2. will be eating

3. will be running

4. will be working

5. will be studying

6. will you be waiting

7. will be drinking

8. will she be visiting

9. will be watching

10. will they be attending

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. I ________ during rush hour.

A. will be driving

B. will have drive

C. will be drive

2. He will not be _____ the bus today.

A. take

B. taken

C. taking

3. They ________ the cottage that weekend.

A. using

B. ‘ll be using

C. re be using

4. Nigel _____ be coming to the picnic.

A. won’t

B. won’t not

C. willn’t

5. Where ________ sleeping?

A. you be

B. will you

C. will you be

6. We’ll be ________ the news at 10pm.

A. watch

B. watching

C. to watch

7. I’ll try my best to spot you. What ________ wearing? 

A. will you

B. will

C. will you be

8. Don’t forget your snowpants. It ________ by the time you get to school.

A. will snowing

B. is snowing

C. will be snowing

9. At noon tomorrow, I ________ on a beach somewhere.

A. ‘ll be relaxing

B. relax

C. will being relax

10. Sorry, I can’t. I ________ my daughter to work at that time.

A. will be taking

B. ‘ll take

C. won’t be take

Đáp án

1. A

2. C

3. B

4. A

5. C

6. B

7. C

8. C

9. A

10. A

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. He will buy a new phone at this time tomorrow.

2. The flowers will deliver at noon.

3. At this time next year, we will celebrate our graduation party.

4. Nam will be send to the USA for training.

5. She will visit her friend’s house at this moment tomorrow.

6. The letters will receive before 5 p.m.

7. At 8 a.m next Monday, we will discuss the new project.

8. John will interview by the HR department.

9. We will play football at 3 p.m tomorrow.

10. They will clean the house by this time next week.

Đáp án

1. He will be buying a new phone at this time tomorrow.

2. The flowers will be delivered at noon.

3. No error.

4. Nam will be sent to the USA for training.

5. She will be visiting her friend’s house at this moment tomorrow.

6. The letters will be received before 5 p.m.

7. At 8 a.m next Monday, we will be discussing the new project.

8. John will be interviewed by the HR department.

9. We will be playing football at 3 p.m tomorrow.

10. They will have cleaned the house by this time next week.

Bài 4: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu

1. We/ be/ watch/ movie/ time/ tomorrow evening.

2. He/ not/ be/ finish/ assignment/ when/ teacher/ check.

3. She/ be/ prepare/ dinner/ 7 p.m/ tonight/ so/ he/ not/ disturb/ her.

4. They/ be/ move/ new house/ by/ end/ month.

5. I/ be/ do/ project/ all day tomorrow.

6. At/ this time/ next week/ we/ be/ travel/ Japan.

7. She/ be/ work/ new company/ for/ 3 years/ by/ next April.

8. It/ seem/ they/ be/ stay/ home/ time/ it/ rain/ tomorrow.

9. The kids/ be/ not/ sleep/ when/ you/ arrive/ tonight.

10. He/ be/ learn/ English/ all day/ Sunday.

Đáp án

1. We will be watching a movie this time tomorrow evening.

2. He won’t have finished the assignment when the teacher checks.

3. She will be preparing dinner at 7 p.m tonight, so he won’t disturb her.

4. They will have moved to a new house by the end of the month.

5. I will be doing the project all day tomorrow.

6. At this time next week, we will be traveling to Japan.

7. She will have been working at the new company for 3 years by next April.

8. It seems they will be staying at home by the time it rains tomorrow.

9. The kids won’t be sleeping when you arrive tonight.

10. He will be learning English all day Sunday.

Xem thêm:

Lí thuyết về thì tương lai đơn – Simple future tense

Lí thuyết về thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Kết luận

Cuối cùng, Học là Giỏi hi vọng đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích về thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense. Với những kiến thức này, các bạn có thể ứng dụng trong học tập và các tình huống giao tiếp thường gặp. Chúc các bạn học tốt!

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Khám phá các cách để học giỏi tiếng Anh mỗi ngày
schedule

Thứ hai, 28/4/2025 09:02 AM

Khám phá các cách để học giỏi tiếng Anh mỗi ngày

Tiếng Anh ngày càng trở thành kỹ năng bắt buộc trong học tập, công việc và cuộc sống. Tuy nhiên làm sao để học tốt ngôn ngữ này mà không cảm thấy áp lực hay chán nản? Hãy cùng gia sư online Học là Giỏi tìm hiểu cách để học giỏi tiếng anh giúp xây dựng nền tảng vững chắc và áp dụng phương pháp phù hợp với bản thân.

Học cách dùng Some và Any chỉ trong 5 phút
schedule

Thứ ba, 11/2/2025 08:08 AM

Học cách dùng Some và Any chỉ trong 5 phút

Trong tiếng Anh, cách dùng some và any thường gây nhầm lẫn cho người học vì cả hai đều mang nghĩa “một vài, một chút” nhưng lại có cách sử dụng khác nhau. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng sẽ giúp bạn diễn đạt tự nhiên và chính xác hơn trong giao tiếp cũng như viết bài. Hôm nay hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá cách dùng những từ này như thế nào nhé.

Bí quyết sử dụng Used to chuẩn xác và nhanh gọn
schedule

Thứ hai, 10/2/2025 09:18 AM

Bí quyết sử dụng Used to chuẩn xác và nhanh gọn

Trong tiếng Anh, cách dùng used to đóng vai trò quan trọng trong việc diễn tả thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ. Tuy nhiên, nhiều người học thường nhầm lẫn giữa "used to", "be used to" và "get used to". Hôm nay, gia sư online Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng used to để sử dụng tiếng Anh chính xác và tự nhiên hơn.

Nắm chắc cách dùng in, on, at chỉ trong 5 phút
schedule

Thứ hai, 10/2/2025 06:39 AM

Nắm chắc cách dùng in, on, at chỉ trong 5 phút

Giới từ "in", "on", "at" đôi khi sẽ gây nhầm lẫn cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Hiểu rõ cách dùng in, on, at sẽ giúp bạn sử dụng ngữ pháp chính xác và nâng cao khả năng giao tiếp tự nhiên. Gia sư online Học là Giỏi sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng ba giới từ này trong các tình huống khác nhau.

Bí quyết làm chủ cấu trúc câu trong tiếng Anh
schedule

Thứ ba, 4/2/2025 09:30 AM

Bí quyết làm chủ cấu trúc câu trong tiếng Anh

Cấu trúc câu trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt ý tưởng rõ ràng và chính xác. Hiểu và sử dụng đúng các cấu trúc này giúp nâng cao kỹ năng viết và giao tiếp. Gia sư online Học là Giỏi sẽ giới thiệu những cấu trúc câu phổ biến, giúp bạn cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh một cách tự tin và hiệu quả.

Bí quyết làm chủ mạo từ a, an, the trong tiếng Anh
schedule

Thứ ba, 4/2/2025 04:09 AM

Bí quyết làm chủ mạo từ a, an, the trong tiếng Anh

Mạo từ a, an, the là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp xác định danh từ một cách rõ ràng và chính xác. Việc hiểu đúng cách dùng mạo từ a, an, the sẽ giúp bạn tránh lỗi sai thường gặp và nâng cao kỹ năng giao tiếp. Vậy khi nào nên dùng a, an và khi nào cần the? Hãy cùng gia sư online Học là Giỏi khám phá ngay sau đây!

message.svg zalo.png