Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức
Trong toán học, ngoài việc thực hiện phép chia thông thường còn có những mẹo giúp ta nhận biết nhanh dấu hiệu chia hết cho 11. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ quy tắc, cách vận dụng và thực hành qua các bài tập cơ bản đến nâng cao giúp bạn nắm chắc kiến thức và tự tin khi gặp dạng bài này nhé.
Mục lục [Ẩn]
Dấu hiệu chia hết cho 11 là một trong những quy tắc giúp nhận biết nhanh một số có chia hết cho 11 hay không mà không cần phải thực hiện phép chia thông thường. Bạn chỉ cần làm theo 4 bước cụ thể dưới đây. Hãy đếm vị trí chữ số từ phải sang trái, tức là bắt đầu từ chữ số cuối cùng.
Bước 1: Cộng các chữ số ở vị trí lẻ
Lấy tất cả các chữ số đứng ở vị trí lẻ (tức là các vị trí thứ 1, 3, 5, 7,…) và cộng lại với nhau.
Bước 2: Cộng các chữ số ở vị trí chẵn
Tiếp theo, lấy các chữ số ở vị trí chẵn (tức là các vị trí thứ 2, 4, 6, 8,…) và cộng lại.
Bước 3: Tính hiệu của hai tổng
Lấy tổng của các chữ số vị trí lẻ trừ đi tổng của các chữ số vị trí chẵn. Đừng quên giữ nguyên dấu kết quả.
Bước 4: Kiểm tra điều kiện chia hết
Nếu hiệu vừa tính được là 0 hoặc chia hết cho 11 thì số ban đầu chia hết cho 11. Ngược lại, nếu hiệu không chia hết cho 11 thì số đó không chia hết cho 11.
Ví dụ 1: Số 253
- Vị trí lẻ (tính từ phải sang trái): 3 (vị trí 1) + 2 (vị trí 3) = 5
- Vị trí chẵn: 5 (vị trí 2) = 5
- Hiệu: 5 - 5 = 0
=> 0 chia hết cho 11 => 253 chia hết cho 11
Ví dụ 2: Số 352
- Vị trí lẻ: 2 (vị trí 1) + 5 (vị trí 3) = 7
- Vị trí chẵn: 3 (vị trí 2) = 3
- Hiệu: 7 - 3 = 4
=> 4 không chia hết cho 11 => 352 không chia hết cho 11
Ví dụ 3: Số 142
- Vị trí lẻ: 2 + 1 = 3
- Vị trí chẵn: 4 = 4
- Hiệu: 3 - 4 = -1
=> -1 không chia hết cho 11 => 142 không chia hết cho 11
Một số lưu ý quan trọng khi áp dụng:
- Quy tắc này áp dụng cho mọi số nguyên dương, bất kể số có bao nhiêu chữ số.
- Đối với số âm, bạn chỉ cần xét giá trị tuyệt đối của số đó, sau đó áp dụng quy tắc như bình thường.
- Nếu số có chữ số 0, bạn vẫn tính như bình thường vì số 0 không ảnh hưởng đến tổng.
Việc thực hành với các dạng bài tập cụ thể sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn và áp dụng nhanh hơn trong các bài kiểm tra hoặc kỳ thi. Dưới đây là ba dạng bài tập phổ biến thường gặp liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 11:
Đây là dạng bài đơn giản và thường xuất hiện trong phần nhận biết. Bạn chỉ cần áp dụng đúng theo 4 bước của quy tắc chia hết cho 11 để đưa ra kết luận.
Ví dụ:
Câu hỏi: Số 132 có chia hết cho 11 không?
Bước 1: Xác định vị trí lẻ (tính từ phải sang trái):
– Vị trí 1: 2
– Vị trí 3: 1
=> Tổng các chữ số ở vị trí lẻ: 2 + 1 = 3
Bước 2: Xác định vị trí chẵn:
– Vị trí 2: 3
=> Tổng các chữ số ở vị trí chẵn: 3
Bước 3: Tính hiệu: 3 - 3 = 0
Bước 4: Vì 0 chia hết cho 11 => Kết luận: 132 chia hết cho 11
Dạng bài này yêu cầu tìm một chữ số còn thiếu (thường là ký hiệu bằng chữ cái như x) để đảm bảo một số chia hết cho 11. Để giải, bạn lập một biểu thức theo quy tắc đã học và tìm giá trị phù hợp.
Ví dụ:
Câu hỏi: Tìm x để số 1x2 chia hết cho 11?
Bước 1: Vị trí lẻ (tính từ phải sang trái):
– Vị trí 1: 2
– Vị trí 3: 1
=> Tổng vị trí lẻ: 2 + 1 = 3
Bước 2: Vị trí chẵn:
– Vị trí 2: x
=> Tổng vị trí chẵn: x
Bước 3: Tính hiệu: 3 - x
Bước 4: Để số chia hết cho 11, ta cần:
3 - x ≡ 0 (chia hết 11)
=> x = 3
Kết luận: x = 3 là chữ số cần tìm
Dạng bài này thường kiểm tra khả năng nhận biết và xử lý dãy số chia hết cho 11 trong một khoảng cụ thể.
Bài 1: Tính tổng các số chia hết cho 11 từ 1 đến 100
Phân tích:
Dãy số chia hết cho 11 từ 1 đến 100 là: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99
=> Đây là dãy số cách đều, hay còn gọi là cấp số cộng.
Số đầu tiên: 11
Số cuối cùng: 99
Số lượng số hạng: 99 ÷ 11 = 9
Áp dụng công thức tính tổng cấp số cộng:
Tổng = (số phần tử) × (số đầu + số cuối) ÷ 2
Tổng = 9 × (11 + 99) ÷ 2
Tổng = 9 × 110 ÷ 2 = 495
Kết luận: Tổng các số chia hết cho 11 từ 1 đến 100 là 495
Bài 2: Tìm số lớn nhất và nhỏ nhất chia hết cho 11 trong một khoảng
Ví dụ: Trong khoảng từ 1 đến 50
Số nhỏ nhất chia hết cho 11: 11
Số lớn nhất chia hết cho 11 trong khoảng này: 44
(vì 44 + 11 = 55 > 50)
Kết luận:
– Số nhỏ nhất chia hết cho 11 từ 1 đến 50 là 11
– Số lớn nhất chia hết cho 11 trong khoảng này là 44
Dưới đây là các dạng bài tập giúp bạn rèn luyện hiệu quả và củng cố vững chắc những kiến thức đã học trong phần trên.
Bài 1: Hãy kiểm tra xem các số sau có chia hết cho 11 không:
a) 352
b) 143
c) 1210
d) 2145
e) 707
Cách giải:
a) Số 352
- Vị trí lẻ: 2 (v1) + 5 (v3) = 7
- Vị trí chẵn: 3 (v2) = 3
- Hiệu: 7 - 3 = 4 => Không chia hết cho 11
b) Số 143
- Vị trí lẻ: 3 (v1) + 1 (v3) = 4
- Vị trí chẵn: 4 (v2)
- Hiệu: 4 - 4 = 0 => Chia hết cho 11
c) Số 1210
- Vị trí lẻ: 0 (v1) + 2 (v3) = 2
- Vị trí chẵn: 1 (v2) + 1 (v4) = 2
Hiệu: 2 - 2 = 0 => Chia hết cho 11
d) Số 2145
- Vị trí lẻ: 5 (v1) + 1 (v3) = 6
- Vị trí chẵn: 4 (v2) + 2 (v4) = 6
- Hiệu: 6 - 6 = 0 => Chia hết cho 11
e) Số 707
- Vị trí lẻ: 7 (v1) + 7 (v3) = 14
- Vị trí chẵn: 0 (v2)
- Hiệu: 14 - 0 = 14 => Không chia hết cho 11
Bài 2: Tìm chữ số x để các số sau chia hết cho 11:
a) 3x2
b) 6x1
c) x42
d) 85x
e) 7x13
Cách giải:
a) Số 3x2
- Vị trí lẻ: 2 (v1) + 3 (v3) = 5
- Vị trí chẵn: x (v2)
- Hiệu: 5 - x ≡ 0 (mod 11) => x = 5
Đáp án: x = 5
b) Số 6x1
- Vị trí lẻ: 1 + 6 = 7
- Vị trí chẵn: x
- Hiệu: 7 - x ≡ 0 => x = 7
Đáp án: x = 7
c) Số x42
- Vị trí lẻ: 2 + x = x + 2
- Vị trí chẵn: 4
- Hiệu: (x + 2) - 4 ≡ 0 => x + 2 - 4 = 0 ⇒ x = 2
Đáp án: x = 2
d) Số 85x
- Vị trí lẻ: x + 8 = x + 8
- Vị trí chẵn: 5
- Hiệu: (x + 8) - 5 = x + 3
Để chia hết cho 11: x + 3 ≡ 0 (mod 11)
=> x ≡ -3 ≡ 8 (mod 11)
Đáp án: x = 8
e) Số 7x13
- Vị trí lẻ: 3 (v1) + x (v3) + 7 (v5) = x + 10
- Vị trí chẵn: 1 (v2) + 1 (v4) = 2
- Hiệu: (x + 10) - 2 = x + 8
Điều kiện: x + 8 ≡ 0 => x ≡ 3 (mod 11)
Đáp án: x = 3
Bài 3: Kiểm tra các số sau có chia hết cho 11 không:
a) 2728
b) 918273
c) 46251
d) 1234321
e) 907452
Cách giải:
a) Số 2728
- Vị trí lẻ (từ phải): 8 (v1) + 7 (v3) = 15
- Vị trí chẵn: 2 (v2) + 2 (v4) = 4
- Hiệu: 15 - 4 = 11 => Chia hết cho 11
Kết luận: Chia hết cho 11
b) Số 918273
- Vị trí lẻ: 3 + 8 + 9 = 20
- Vị trí chẵn: 7 + 2 + 1 = 10
- Hiệu: 20 - 10 = 10 => Không chia hết cho 11
Kết luận: Không chia hết cho 11
c) Số 46251
- Vị trí lẻ: 1 + 2 + 4 = 7
- Vị trí chẵn: 5 + 6 = 11
- Hiệu: 7 - 11 = -4 => Không chia hết cho 11
Kết luận: Không chia hết cho 11
d) Số 1234321
- Vị trí lẻ: 1 + 3 + 3 + 1 = 8
- Vị trí chẵn: 2 + 4 + 2 = 8
- Hiệu: 8 - 8 = 0 => Chia hết cho 11
Kết luận: Chia hết cho 11
e) Số 907452
- Vị trí lẻ: 2 + 4 + 0 = 6
- Vị trí chẵn: 5 + 7 + 9 = 21
- Hiệu: 6 - 21 = -15 => Không chia hết cho 11
Kết luận: Không chia hết cho 11
Bài 4: Tìm số nhỏ nhất và lớn nhất chia hết cho 11 trong các đoạn sau:
a) Từ 1 đến 100
b) Từ 30 đến 150
Cách giải:
a) Từ 1 đến 100
Số nhỏ nhất: 11
Số lớn nhất: 99
Đáp án: 11 và 99
b) Từ 30 đến 150
Số nhỏ nhất chia hết cho 11 ≥ 30 là: 33
Số lớn nhất chia hết cho 11 ≤ 150 là: 143
Đáp án: 33 và 143
Bài 5:Tìm x để số 1x3 chia hết cho 11.
Giải:
- Vị trí lẻ: 3 (vị trí 1) + 1 (vị trí 3) = 4
- Vị trí chẵn: x (vị trí 2)
- Hiệu: 4 - x ≡ 0 (chia hết 11)
=> x = 4
Kết luận: x = 4 thì 1x3 chia hết cho 11.
Bài 6: Tìm x để số 7x51 chia hết cho 11.
Giải:
- Vị trí lẻ: 1 (vị trí 1) + x (vị trí 3) = x + 1
- Vị trí chẵn: 5 (vị trí 2) + 7 (vị trí 4) = 12
- Hiệu: (x + 1) - 12 = x - 11
=> x - 11 ≡ 0 (chia hết 11) => x ≡ 11 => x = 11 (loại vì x là chữ số)
=> Không có giá trị x nào thỏa mãn
Kết luận: Không tồn tại chữ số x để 7x51 chia hết cho 11.
Bài 7: Tìm các chữ số x, y để số x7y chia hết cho 11.
Giải:
- Vị trí lẻ: y (vị trí 1) + x (vị trí 3) = x + y
- Vị trí chẵn: 7 (vị trí 2)
- Hiệu: (x + y) - 7 ≡ 0 (chia hết 11)
=> x + y ≡ 7 (chia hết 11)
=> Các cặp chữ số thỏa mãn điều kiện:
(x, y) = (0,7), (1,6), (2,5), (3,4), (4,3), (5,2), (6,1), (7,0)
Kết luận: Có 8 cặp giá trị (x, y) để x7y chia hết cho 11.
Bài 8: Trong các số sau, số nào chia hết cho 11: 1045, 1408, 1969, 2057?
Giải:
1045:
- Vị trí lẻ: 5 + 0 = 5
- Vị trí chẵn: 4 + 1 = 5
- Hiệu: 5 - 5 = 0 => Chia hết cho 11
1408:
- Vị trí lẻ: 8 + 4 = 12
- Vị trí chẵn: 0 + 1 = 1
- Hiệu: 12 - 1 = 11 => Chia hết cho 11
1969:
- Vị trí lẻ: 9 + 9 = 18
- Vị trí chẵn: 6 + 1 = 7
- Hiệu: 18 - 7 = 11 => Chia hết cho 11
2057:
- Vị trí lẻ: 7 + 0 = 7
- Vị trí chẵn: 5 + 2 = 7
- Hiệu: 7 - 7 = 0 => Chia hết cho 11
Kết luận: Tất cả các số trên đều chia hết cho 11.
Bài 9: Một số có 5 chữ số dạng abcba chia hết cho 11. Tìm các giá trị của a, b, c.
Giải:
Ta có số dạng: a b c b a
Vị trí lẻ: a (vị trí 1) + c (vị trí 3) + a (vị trí 5) = 2a + c
Vị trí chẵn: b (vị trí 2) + b (vị trí 4) = 2b
Hiệu: (2a + c) - 2b ≡ 0 (chia hết 11)
=> 2a + c ≡ 2b (chia hết 11)
=> Với các giá trị 0 ≤ a, b, c ≤ 9, ta thử các tổ hợp
Ví dụ: a = 2, b = 3, c = 2
=> 2a + c = 4 + 2 = 6, 2b = 6 => thỏa mãn
=> Số là 23232
Kết luận: Một số ví dụ thỏa mãn: 23232, 14341, 37473,...
Bài 10: Có bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 11?
Giải:
Số có 3 chữ số nhỏ nhất là 100, lớn nhất là 999
Số đầu tiên chia hết cho 11 là: 110
Số cuối cùng chia hết cho 11 là: 990
=> Dãy số chia hết cho 11: 110, 121, ..., 990 là cấp số cộng
Công sai: 11
Số hạng thứ n: 990 = 110 + (n - 1) × 11
=> (n - 1) = (990 - 110)/11 = 80
=> n = 81
Kết luận: Có 81 số có 3 chữ số chia hết cho 11.
Xem thêm:
Cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 8 đơn giản
Tổng hợp kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 6 cấp 2
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 11 sẽ giúp bạn giải toán nhanh hơn và rèn luyện tư duy logic và sự linh hoạt trong xử lý số học. Trung tâm gia sư online Học là Giỏi hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn nắm vững dấu hiệu chia hết cho 11 góp phần nâng cao khả năng giải toán một cách nhanh chóng và chính xác hơn.
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết xem nhiều
STEM là gì? Lợi ích và ứng dụng trong giáo dục hiện đại
Thứ ba, 12/8/2025Khám phá các cách tính cạnh huyền tam giác vuông
Thứ ba, 24/9/2024Tổng hợp đầy đủ về công thức lượng giác
Thứ tư, 29/5/2024Thể thơ bảy chữ: Từ truyền thống đến hiện đại
Thứ tư, 29/5/2024Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học theo chương trình mới
Thứ hai, 15/4/2024Khóa Luyện thi chuyển cấp 9 vào 10 môn Toán
›
Đánh giá năng lực miễn phí - Toán lớp 11
›
Khóa học tốt trên lớp - Toán lớp 11
›
Khóa luyện thi cấp tốc - Toán lớp 11
›
Khóa Tổng ôn hè - Toán lớp 11
›
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết liên quan
Thứ năm, 28/8/2025 04:23 AM
Tia là gì? Khái niệm cơ bản và tính chất trong hình học
Trong hình học, một trong những khái niệm mà học sinh cần nắm vững chính là tia. Nhiều bạn thường đặt câu hỏi: tia là gì và cách phân biệt nó với đoạn thẳng hay đường thẳng như thế nào? Học là Giỏi sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về tia là gì, các tính chất quan trọng và những bài tập minh họa dễ hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Thứ tư, 27/8/2025 02:03 PM
Đoạn thẳng là gì? Cách tính độ dài đoạn thẳng
Trong chương trình toán học cơ bản, từ những bài toán hình học đầu tiên, học sinh đã được làm quen với đoạn thẳng để nghiên cứu đường thẳng, góc, tam giác hay các hình đa giác phức tạp hơn. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, tính chất và các dạng bài tập cũng như nắm bắt được cách tính độ dài đoạn thẳng nhé.
Thứ tư, 27/8/2025 08:20 AM
Đường thẳng và những kiến thức nền tảng cần ghi nhớ
Trong hình học, đường thẳng là một trong những khái niệm cơ bản và xuất hiện nhiều trong các đề thi và bài kiểm tra. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, ứng dụng và cách giải bài tập liên quan đến đường thẳng thông qua bài viết này nhé.
Thứ tư, 27/8/2025 03:12 AM
Hướng dẫn học bảng nhân 6 hiệu quả tại nhà
Bảng nhân 6 là một phần không thể thiếu trong bảng cửu chương, thường xuất hiện trong nhiều dạng bài tập và tình huống thực tế. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ quy luật, ghi nhớ dễ dàng và thực hành hiệu quả bảng nhân 6.
Thứ ba, 26/8/2025 09:12 AM
Tổng hợp công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn dễ nhớ
Trong thống kê và xác suất, cách dữ liệu phân tán quanh giá trị trung bình có ý nghĩa trong học tập cũng như thực tiễn. Hai công thức này thường được sử dụng để đo lường mức độ biến động đó chính là phương sai và độ lệch chuẩn. Học là Giỏi sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản về phương sai và độ lệch chuẩn, kèm theo bài tập minh họa dễ hiểu.
Thứ hai, 25/8/2025 09:45 AM
Tập hợp con là gì? Các trường hợp đặc biệt của tập hợp con
Khái niệm tập hợp hỗ trợ học sinh làm quen với cách mô tả và phân loại đối tượng trong môn toán cấp 3. Trong đó, tập hợp con là gì luôn là câu hỏi thường gặp bởi đây là kiến thức cơ bản nhưng lại có ứng dụng trong nhiều dạng bài tập. Học là Giỏi sẽ giúp bạn nắm vững khái niệm, tính chất và cách vận dụng tập hợp con một cách rõ ràng, dễ hiểu.