Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Hướng dẫn áp dụng dấu hiệu chia hết cho 11 hiệu quả

schedule.svg

Thứ sáu, 8/8/2025 03:59 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Trong toán học, ngoài việc thực hiện phép chia thông thường còn có những mẹo giúp ta nhận biết nhanh dấu hiệu chia hết cho 11. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ quy tắc, cách vận dụng và thực hành qua các bài tập cơ bản đến nâng cao giúp bạn nắm chắc kiến thức và tự tin khi gặp dạng bài này nhé.

Mục lục [Ẩn]

Dấu hiệu chia hết cho 11: Quy tắc nhận biết và ví dụ 

Dấu hiệu chia hết cho 11: Quy tắc nhận biết và ví dụ

Quy tắc chung: Tính hiệu giữa tổng chữ số ở vị trí lẻ và chẵn

Dấu hiệu chia hết cho 11 là một trong những quy tắc giúp nhận biết nhanh một số có chia hết cho 11 hay không mà không cần phải thực hiện phép chia thông thường. Bạn chỉ cần làm theo 4 bước cụ thể dưới đây. Hãy đếm vị trí chữ số từ phải sang trái, tức là bắt đầu từ chữ số cuối cùng.

Bước 1: Cộng các chữ số ở vị trí lẻ

Lấy tất cả các chữ số đứng ở vị trí lẻ (tức là các vị trí thứ 1, 3, 5, 7,…) và cộng lại với nhau.

Bước 2: Cộng các chữ số ở vị trí chẵn

Tiếp theo, lấy các chữ số ở vị trí chẵn (tức là các vị trí thứ 2, 4, 6, 8,…) và cộng lại.

Bước 3: Tính hiệu của hai tổng

Lấy tổng của các chữ số vị trí lẻ trừ đi tổng của các chữ số vị trí chẵn. Đừng quên giữ nguyên dấu kết quả.

Bước 4: Kiểm tra điều kiện chia hết

Nếu hiệu vừa tính được là 0 hoặc chia hết cho 11 thì số ban đầu chia hết cho 11. Ngược lại, nếu hiệu không chia hết cho 11 thì số đó không chia hết cho 11.

Ví dụ minh họa dễ hiểu

Ví dụ 1: Số 253

- Vị trí lẻ (tính từ phải sang trái): 3 (vị trí 1) + 2 (vị trí 3) = 5

- Vị trí chẵn: 5 (vị trí 2) = 5

- Hiệu: 5 - 5 = 0
=> 0 chia hết cho 11 => 253 chia hết cho 11

Ví dụ 2: Số 352

- Vị trí lẻ: 2 (vị trí 1) + 5 (vị trí 3) = 7

- Vị trí chẵn: 3 (vị trí 2) = 3

- Hiệu: 7 - 3 = 4
=> 4 không chia hết cho 11 => 352 không chia hết cho 11

Ví dụ 3: Số 142

- Vị trí lẻ: 2 + 1 = 3

- Vị trí chẵn: 4 = 4

- Hiệu: 3 - 4 = -1
=> -1 không chia hết cho 11 => 142 không chia hết cho 11

Một số lưu ý quan trọng khi áp dụng:

- Quy tắc này áp dụng cho mọi số nguyên dương, bất kể số có bao nhiêu chữ số.

- Đối với số âm, bạn chỉ cần xét giá trị tuyệt đối của số đó, sau đó áp dụng quy tắc như bình thường.

- Nếu số có chữ số 0, bạn vẫn tính như bình thường vì số 0 không ảnh hưởng đến tổng.

Các dạng bài tập về dấu hiệu chia hết cho 11

Các dạng bài tập về dấu hiệu chia hết cho 11

Việc thực hành với các dạng bài tập cụ thể sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn và áp dụng nhanh hơn trong các bài kiểm tra hoặc kỳ thi. Dưới đây là ba dạng bài tập phổ biến thường gặp liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 11:

Dạng 1: Xác định một số có chia hết cho 11

Đây là dạng bài đơn giản và thường xuất hiện trong phần nhận biết. Bạn chỉ cần áp dụng đúng theo 4 bước của quy tắc chia hết cho 11 để đưa ra kết luận.

Ví dụ:

Câu hỏi: Số 132 có chia hết cho 11 không?

Bước 1: Xác định vị trí lẻ (tính từ phải sang trái):
– Vị trí 1: 2
– Vị trí 3: 1
=> Tổng các chữ số ở vị trí lẻ: 2 + 1 = 3

Bước 2: Xác định vị trí chẵn:
– Vị trí 2: 3
=> Tổng các chữ số ở vị trí chẵn: 3

Bước 3: Tính hiệu: 3 - 3 = 0

Bước 4: Vì 0 chia hết cho 11 => Kết luận: 132 chia hết cho 11

Dạng 2: Tìm chữ số còn thiếu để số chia hết cho 11

Dạng bài này yêu cầu tìm một chữ số còn thiếu (thường là ký hiệu bằng chữ cái như x) để đảm bảo một số chia hết cho 11. Để giải, bạn lập một biểu thức theo quy tắc đã học và tìm giá trị phù hợp.

Ví dụ:

Câu hỏi: Tìm x để số 1x2 chia hết cho 11?

Bước 1: Vị trí lẻ (tính từ phải sang trái):
– Vị trí 1: 2
– Vị trí 3: 1
=> Tổng vị trí lẻ: 2 + 1 = 3

Bước 2: Vị trí chẵn:
– Vị trí 2: x
=> Tổng vị trí chẵn: x

Bước 3: Tính hiệu: 3 - x

Bước 4: Để số chia hết cho 11, ta cần:
3 - x ≡ 0 (chia hết 11)
=> x = 3

Kết luậnx = 3 là chữ số cần tìm

Dạng 3: Bài toán tổng hợp với dãy số chia hết cho 11

Dạng bài này thường kiểm tra khả năng nhận biết và xử lý dãy số chia hết cho 11 trong một khoảng cụ thể.

Bài 1: Tính tổng các số chia hết cho 11 từ 1 đến 100

Phân tích:
Dãy số chia hết cho 11 từ 1 đến 100 là: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99
=> Đây là dãy số cách đều, hay còn gọi là cấp số cộng.

Số đầu tiên: 11
Số cuối cùng: 99
Số lượng số hạng: 99 ÷ 11 = 9

Áp dụng công thức tính tổng cấp số cộng:
Tổng = (số phần tử) × (số đầu + số cuối) ÷ 2
Tổng = 9 × (11 + 99) ÷ 2
Tổng = 9 × 110 ÷ 2 = 495

Kết luận: Tổng các số chia hết cho 11 từ 1 đến 100 là 495

Bài 2: Tìm số lớn nhất và nhỏ nhất chia hết cho 11 trong một khoảng

Ví dụ: Trong khoảng từ 1 đến 50

Số nhỏ nhất chia hết cho 11: 11
Số lớn nhất chia hết cho 11 trong khoảng này: 44
(vì 44 + 11 = 55 > 50)

Kết luận:
– Số nhỏ nhất chia hết cho 11 từ 1 đến 50 là 11
– Số lớn nhất chia hết cho 11 trong khoảng này là 44

Bài tập về dấu hiệu chia hết cho 11

Dưới đây là các dạng bài tập giúp bạn rèn luyện hiệu quả và củng cố vững chắc những kiến thức đã học trong phần trên.

Dạng toán cơ bản

Bài 1: Hãy kiểm tra xem các số sau có chia hết cho 11 không:
a) 352
b) 143
c) 1210
d) 2145
e) 707

Cách giải:

a) Số 352

- Vị trí lẻ: 2 (v1) + 5 (v3) = 7

- Vị trí chẵn: 3 (v2) = 3

- Hiệu: 7 - 3 = 4 => Không chia hết cho 11

b) Số 143

- Vị trí lẻ: 3 (v1) + 1 (v3) = 4

- Vị trí chẵn: 4 (v2)

- Hiệu: 4 - 4 = 0 => Chia hết cho 11

c) Số 1210

- Vị trí lẻ: 0 (v1) + 2 (v3) = 2

- Vị trí chẵn: 1 (v2) + 1 (v4) = 2

Hiệu: 2 - 2 = 0 => Chia hết cho 11

d) Số 2145

- Vị trí lẻ: 5 (v1) + 1 (v3) = 6

- Vị trí chẵn: 4 (v2) + 2 (v4) = 6

- Hiệu: 6 - 6 = 0 => Chia hết cho 11

e) Số 707

- Vị trí lẻ: 7 (v1) + 7 (v3) = 14

- Vị trí chẵn: 0 (v2)

- Hiệu: 14 - 0 = 14 => Không chia hết cho 11

Bài 2: Tìm chữ số x để các số sau chia hết cho 11:
a) 3x2
b) 6x1
c) x42
d) 85x
e) 7x13

Cách giải:

a) Số 3x2

- Vị trí lẻ: 2 (v1) + 3 (v3) = 5

- Vị trí chẵn: x (v2)

- Hiệu: 5 - x ≡ 0 (mod 11) => x = 5

Đáp án: x = 5

b) Số 6x1

- Vị trí lẻ: 1 + 6 = 7

- Vị trí chẵn: x

- Hiệu: 7 - x ≡ 0 => x = 7

Đáp án: x = 7

c) Số x42

- Vị trí lẻ: 2 + x = x + 2

- Vị trí chẵn: 4

- Hiệu: (x + 2) - 4 ≡ 0 => x + 2 - 4 = 0 ⇒ x = 2

Đáp án: x = 2

d) Số 85x

- Vị trí lẻ: x + 8 = x + 8

- Vị trí chẵn: 5

- Hiệu: (x + 8) - 5 = x + 3

Để chia hết cho 11: x + 3 ≡ 0 (mod 11)
=> x ≡ -3 ≡ 8 (mod 11)

Đáp án: x = 8

e) Số 7x13

- Vị trí lẻ: 3 (v1) + x (v3) + 7 (v5) = x + 10

- Vị trí chẵn: 1 (v2) + 1 (v4) = 2

- Hiệu: (x + 10) - 2 = x + 8

Điều kiện: x + 8 ≡ 0 => x ≡ 3 (mod 11)

Đáp án: x = 3

Bài 3: Kiểm tra các số sau có chia hết cho 11 không:
a) 2728
b) 918273
c) 46251
d) 1234321
e) 907452

Cách giải:

a) Số 2728

- Vị trí lẻ (từ phải): 8 (v1) + 7 (v3) = 15

- Vị trí chẵn: 2 (v2) + 2 (v4) = 4

- Hiệu: 15 - 4 = 11 => Chia hết cho 11

Kết luận: Chia hết cho 11

b) Số 918273

- Vị trí lẻ: 3 + 8 + 9 = 20

- Vị trí chẵn: 7 + 2 + 1 = 10

- Hiệu: 20 - 10 = 10 => Không chia hết cho 11

Kết luận: Không chia hết cho 11

c) Số 46251

- Vị trí lẻ: 1 + 2 + 4 = 7

- Vị trí chẵn: 5 + 6 = 11

- Hiệu: 7 - 11 = -4 => Không chia hết cho 11

Kết luận: Không chia hết cho 11

d) Số 1234321

- Vị trí lẻ: 1 + 3 + 3 + 1 = 8

- Vị trí chẵn: 2 + 4 + 2 = 8

- Hiệu: 8 - 8 = 0 => Chia hết cho 11

Kết luận: Chia hết cho 11

e) Số 907452

- Vị trí lẻ: 2 + 4 + 0 = 6

- Vị trí chẵn: 5 + 7 + 9 = 21

- Hiệu: 6 - 21 = -15 => Không chia hết cho 11

Kết luận: Không chia hết cho 11

Bài 4: Tìm số nhỏ nhất và lớn nhất chia hết cho 11 trong các đoạn sau:
a) Từ 1 đến 100
b) Từ 30 đến 150

Cách giải:

a) Từ 1 đến 100

Số nhỏ nhất: 11

Số lớn nhất: 99
Đáp án: 11 và 99

b) Từ 30 đến 150

Số nhỏ nhất chia hết cho 11 ≥ 30 là: 33

Số lớn nhất chia hết cho 11 ≤ 150 là: 143
Đáp án: 33 và 143

Bài 5:Tìm x để số 1x3 chia hết cho 11.
Giải:

- Vị trí lẻ: 3 (vị trí 1) + 1 (vị trí 3) = 4

- Vị trí chẵn: x (vị trí 2)

- Hiệu: 4 - x ≡ 0 (chia hết 11)
=> x = 4
Kết luận: x = 4 thì 1x3 chia hết cho 11.

Dạng toán nâng cao

Bài 6: Tìm x để số 7x51 chia hết cho 11.
Giải:

- Vị trí lẻ: 1 (vị trí 1) + x (vị trí 3) = x + 1

- Vị trí chẵn: 5 (vị trí 2) + 7 (vị trí 4) = 12

- Hiệu: (x + 1) - 12 = x - 11
=> x - 11 ≡ 0 (chia hết 11) => x ≡ 11 => x = 11 (loại vì x là chữ số)
=> Không có giá trị x nào thỏa mãn
 Kết luận: Không tồn tại chữ số x để 7x51 chia hết cho 11.

Bài 7: Tìm các chữ số x, y để số x7y chia hết cho 11.
Giải:

- Vị trí lẻ: y (vị trí 1) + x (vị trí 3) = x + y

- Vị trí chẵn: 7 (vị trí 2)

- Hiệu: (x + y) - 7 ≡ 0 (chia hết 11)
=> x + y ≡ 7 (chia hết 11)
=> Các cặp chữ số thỏa mãn điều kiện:
(x, y) = (0,7), (1,6), (2,5), (3,4), (4,3), (5,2), (6,1), (7,0)
Kết luận: Có 8 cặp giá trị (x, y) để x7y chia hết cho 11.

Bài 8: Trong các số sau, số nào chia hết cho 11: 1045, 1408, 1969, 2057?
Giải:

1045:

- Vị trí lẻ: 5 + 0 = 5

- Vị trí chẵn: 4 + 1 = 5

- Hiệu: 5 - 5 = 0 => Chia hết cho 11

1408:

- Vị trí lẻ: 8 + 4 = 12

- Vị trí chẵn: 0 + 1 = 1

- Hiệu: 12 - 1 = 11 => Chia hết cho 11

1969:

- Vị trí lẻ: 9 + 9 = 18

- Vị trí chẵn: 6 + 1 = 7

- Hiệu: 18 - 7 = 11 => Chia hết cho 11

2057:

- Vị trí lẻ: 7 + 0 = 7

- Vị trí chẵn: 5 + 2 = 7

- Hiệu: 7 - 7 = 0 => Chia hết cho 11
Kết luận: Tất cả các số trên đều chia hết cho 11.

Bài 9: Một số có 5 chữ số dạng abcba chia hết cho 11. Tìm các giá trị của a, b, c.
Giải:

Ta có số dạng: a b c b a

Vị trí lẻ: a (vị trí 1) + c (vị trí 3) + a (vị trí 5) = 2a + c

Vị trí chẵn: b (vị trí 2) + b (vị trí 4) = 2b

Hiệu: (2a + c) - 2b ≡ 0 (chia hết 11)
=> 2a + c ≡ 2b (chia hết 11)
=> Với các giá trị 0 ≤ a, b, c ≤ 9, ta thử các tổ hợp
Ví dụ: a = 2, b = 3, c = 2
=> 2a + c = 4 + 2 = 6, 2b = 6 => thỏa mãn
=> Số là 23232
 Kết luận: Một số ví dụ thỏa mãn: 23232, 14341, 37473,...

Bài 10: Có bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 11?
Giải:

Số có 3 chữ số nhỏ nhất là 100, lớn nhất là 999

Số đầu tiên chia hết cho 11 là: 110

Số cuối cùng chia hết cho 11 là: 990
=> Dãy số chia hết cho 11: 110, 121, ..., 990 là cấp số cộng

Công sai: 11

Số hạng thứ n: 990 = 110 + (n - 1) × 11
=> (n - 1) = (990 - 110)/11 = 80
=> n = 81
 Kết luận: Có 81 số có 3 chữ số chia hết cho 11.

Xem thêm:

Cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 8 đơn giản

Tổng hợp kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 6 cấp 2  

Kết luận

Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 11 sẽ giúp bạn giải toán nhanh hơn và rèn luyện tư duy logic và sự linh hoạt trong xử lý số học. Trung tâm gia sư online Học là Giỏi hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn nắm vững dấu hiệu chia hết cho 11 góp phần nâng cao khả năng giải toán một cách nhanh chóng và chính xác hơn.

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 8 đơn giản
schedule

Thứ năm, 7/8/2025 09:46 AM

Cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 8 đơn giản

Dấu hiệu chia hết cho 8 là một kiến thức xuất hiện trong các dạng đề kiểm tra hoặc ở nhiều bài tập. Học là Giỏi sẽ giúp các bạn nắm vững các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 8​ để dễ dàng thực hiện phép chia phức tạp nhé.

Tổng hợp kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 6 cấp 2
schedule

Thứ tư, 6/8/2025 06:57 AM

Tổng hợp kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 6 cấp 2

Trong quá trình tính toán cơ bản, việc nắm vững dấu hiệu chia hết cho 6 giúp học sinh rút gọn phép chia nhanh hơn trong việc giải toán có lời giải, đặc biệt là các bài toán tìm số hoặc phân tích số. Học là Giỏi sẽ giúp các bạn học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 6 và các dạng bài tập qua bài viết dưới đây nhé.

Mẹo học nhanh dấu hiệu chia hết cho 7 cho học sinh
schedule

Thứ ba, 5/8/2025 07:37 AM

Mẹo học nhanh dấu hiệu chia hết cho 7 cho học sinh

Trong quá trình học toán, việc nhận biết dấu hiệu chia hết cho 7 là một kỹ năng cần thiết nhưng thường bị bỏ sót. Học là Giỏi sẽ giúp bạn nắm rõ một số phương pháp đặc biệt giúp bạn hoàn toàn có thể xác định dấu hiệu chia hết cho 7 thông qua bài viết này nhé.

Cách xác định dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 chính xác nhất
schedule

Thứ ba, 5/8/2025 03:01 AM

Cách xác định dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 chính xác nhất

Hiểu và vận dụng đúng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 sẽ giúp học sinh rút gọn phép chia nhanh chóng và chính xác. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ từng dấu hiệu và biết cách xác định các dấu hiệu chia hết của từng số trong bài viết này nhé.

Cách xác định dấu hiệu chia hết cho 4 đơn giản nhất
schedule

Thứ hai, 4/8/2025 07:48 AM

Cách xác định dấu hiệu chia hết cho 4 đơn giản nhất

Trong chương trình Toán cấp Tiểu học và THCS, dấu hiệu chia hết cho 4 là kiến thức nền tảng giúp học sinh nhận biết nhanh số chia hết và rút gọn thời gian khi giải các bài toán chia. Học là Giỏi sẽ cung cấp cho bạn quy tắc nhận biết chính xác, ví dụ minh họa rõ ràng và hệ thống bài tập theo từng mức độ để luyện tập hiệu quả.

Phân biệt góc đồng vị, góc so le trong và góc cùng phía
schedule

Thứ sáu, 1/8/2025 09:24 AM

Phân biệt góc đồng vị, góc so le trong và góc cùng phía

Trong chương trình Toán lớp 7, khi học về đường thẳng cắt hai đường thẳng, ba khái niệm quan trọng cần phải ghi nhớ là góc đồng vị, góc so le trong và góc cùng phía. Đây là các cặp góc đặc biệt giúp ta dễ dàng nhận biết mối quan hệ song song giữa hai đường thẳng. Học là Giỏi sẽ giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, đặc điểm và cách áp dụng của từng loại góc trong bài viết này nhé.

message.svg zalo.png