Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức

Tổng hợp các quy tắc trọng âm trong tiếng anh

schedule.svg

Thứ tư, 29/5/2024 03:57 AM

Tác giả: Admin Hoclagioi

Các quy tắc trọng âm trong tiếng anh có thể gây khó khăn và nhầm lẫn cho người học do có nhiều quy định khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng điểm lại 13 quy tắc trọng âm tiếng anh.

Mục lục [Ẩn]

Các quy tắc trọng âm trong tiếng Anh cần nắm

Trọng âm của một từ là âm tiết được nhấn mạnh, thường được phát âm to và rõ ràng hơn so với các âm tiết khác trong từ. Các âm tiết chứa trọng âm thường được đánh dấu bằng dấu phẩy trên chữ ' để phân biệt chúng với các âm khác.

Quy tắc trọng âm 1

Danh từ có 2 âm tiết  trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: 

- habit  /ˈhæbɪt/ thói quen

- laptop /ˈlæptɑːp/ máy tính xách tay

- labor /ˈleɪbər/ công việc

Một số từ ngoại lệ: machine, guitar, police,... có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Quy tắc trọng âm 2

Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Examples: 

- forgive /fərˈɡɪv/ tha thứ

- invent /ɪnˈvent/ phát minh

- design /dɪˈzaɪn/ thiết kế

- begin /bɪˈɡɪn/ bắt đầu

- reveal /rɪˈviːl/ hé lộ

Ngoại lệ: answer, listen, visit, offer, open… có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
trong-am-trong-tieng-anh-word-stress_11zon.png

Quy tắc trọng âm 3

Tính từ có 2 âm tiết -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Examples: 

- friendly /ˈfrendli/ thân thiện

- lazy /ˈleɪzi/ lười biếng

- careful /ˈkerfl/ cẩn thận

- easy /ˈiːzi/ dễ dàng

- funny /ˈfʌni/ hài hước

Ngoại lệ: alone, mature, … có trọng âm rơi vào tâm tiết thứ 2.

Quy tắc trọng âm 4

Danh từ ghép -> Trọng âm là trọng âm của từ thứ nhất 

Examples: 

- birthday /ˈbɜːrθdeɪ/ ngày sinh nhật

- firefighter /ˈfaɪərfaɪtər/ lính cứu hỏa

- airport /ˈerpɔːrt/ sân bay

- donut /ˈdəʊnʌt/ bánh rán vòng

- bookshop /ˈbʊkʃɑːp/ hiệu sách

- greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ nhà kính

Quy tắc trọng âm 5

Động từ ghép -> trọng âm rơi vào trọng âm của từ thứ hai

Examples:

- understand /ˌʌndərˈstænd/ hiểu được

- overthink /ˌəʊvərˈθɪŋk/ nghĩ quá lên

- outplay /ˌaʊtˈpleɪ/ vượt xa (về trình độ)

- download /ˌdaʊnˈləʊd/ tải xuống

Quy tắc trọng âm 6

Tính từ ghép -> Trọng âm là trọng âm của từ thứ nhất

Examples: 

- lovesick /ˈlʌvsɪk/ tương tư

- heartsick /ˈhɑːrtsɪk/ buồn rầu, chán nản

- airtight /ˈertaɪt/ không thoát khí

- trustworthy /ˈtrʌstwɜːrði/ đáng tin tưởng

- heatproof /ˈhiːtpruːf/ chịu được nhiệt

Ngoại lệ: duty-free, snow-white,....

Quy tắc trọng âm 7

Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là -ed/phân từ 2 (P2) -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ hai.

Examples: 

- hot-tempered /ˌhɑːt ˈtempərd/ dễ nổi giận, nóng nảy

- far-sighted /ˌfɑːr ˈsaɪtɪd/ tật viễn thị

- cold-blooded /ˌkəʊld ˈblʌdɪd/ lạnh lùng, tàn nhẫn

- broad-minded /ˌbrɔːd ˈmaɪndɪd/ cởi mở, sẵn sàng lắng nghe, học hỏi

- low-cut /ˌləʊ ˈkʌt/ xẻ ngực sâu (trang phục)

Quy tắc trọng âm 8

Hầu như các tiền tố đều không nhận trọng âm (un–, il–, en–, dis–, im–, ir–, re–,.-.)

Examples: 

- uncover /ʌnˈkʌvər/ mở nắp

- endanger /ɪnˈdeɪndʒər/ gây nguy hiểm

- impossible /ɪmˈpɑːsəbl/ bất khả thi

- disagree /ˌdɪsəˈɡriː/ không đồng tình

- irresponsible /ˌɪrɪˈspɑːnsəbl/ vô trách nhiệm

Ngoại lệ: underpass, underlay, … có trọng âm rơi vào tiền tố under- .

Quy tắc trọng âm 9

Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self 

Examples:

- contract /ˈkɑːntrækt/ hợp đồng

- protest /prəˈtest/ biểu tình

- event /ɪˈvent/ sự kiện

- retain /rɪˈteɪn/ duy trì, bảo trì

- himself /hɪmˈself/ bản thân anh ta

- insist /ɪnˈsɪst/ khăng khăng, nằng nặc đòi

- subtract /səbˈtrækt/ phép toán trừ

Quy tắc trọng âm 10

Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính những âm tiết chứa nó: -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -ain.

Examples:

- picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ đẹp như tranh

- Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/ tiếng Việt, người Việt Nam

- balloon /bəˈluːn/ bóng bay, quả bóng

- complaint /kəmˈpleɪnt/ lời kêu ca, phàn nàn

- billionaire /ˌbɪljəˈner/ tỷ phú

Ngoại lệ: committee, coffee, employee,… có trọng âm không nằm ở các đuôi trên.

Quy tắc trọng âm 11

Các từ có hậu tố là -ic,-ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -acy, -ian, -icy -> Trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó.

Examples: 

- tension /ˈtenʃn/ sự căng thẳng 

- variety /vəˈraɪəti/ các biến thể

- public /ˈpʌblɪk/ công cộng

- magician /məˈdʒɪʃn/ ảo thuật gia

- hideous /ˈhɪdiəs/ xấu xí, ghê rợn

- privacy /ˈpraɪvəsi/ sự riêng tư

Quy tắc trọng âm 12

Những từ có tận cùng là: -gy, -cy, -ity, -phy, -al, -graphy, -ate, -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên.

Examples: 

- international /ˌɪntəˈnæʃnəl/ mang tầm quốc tế

- technology /tekˈnɑːlədʒi/ công nghệ

- choreography /ˌkɔːriˈɑːɡrəfi/ biên đạo

- negotiate /nɪˈɡəʊʃieɪt/ đàm phán

- immediate /ɪˈmiːdiət/ ngay lập tức 

- trilogy /ˈtrɪlədʒi/ bộ ba

- geography /dʒiˈɑːɡrəfi/ địa lý

Quy tắc trọng âm 13  

Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -hood, -ing, -ful, -able, -ous, -less -ness, -er/or.

Examples:

- move – movement /muːv/ – /ˈmuːvmənt/ chuyển động

- meaning – meaningful /ˈmiːnɪŋ/ – /ˈmiːnɪŋfl/ có ý nghĩa

- humor – humorous /ˈhjuːmər/ – /ˈhjuːmərəs/ hài hước

- sad – sadness /sæd/ – /ˈsædnəs/ nỗi buồn

- relation – relationship /rɪˈleɪʃn/ – /rɪˈleɪʃnʃɪp/ mối quan hệ

- child – childhood /tʃaɪld/ – /ˈtʃaɪldhʊd/ thời trẻ con, tuổi thơ

- work – worker /wɜːrk/ – /ˈwɜːrkər/ công nhân

Xem thêm:

Cách phát âm ed dễ nhớ và chuẩn xác nhất

Cách phát âm s es dễ nhớ và chuẩn xác nhất

Tổng kết

Trên đây là các quy tắc ghi nhớ trọng âm trong tiếng anh đơn giản mà bạn có thể tham khảo để tự ôn luyện tại nhà. Học là Giỏi hy vọng bạn sẽ có những buổi học tập phát âm tiếng Anh chất lượng nhất.

Chủ đề:

Đăng ký học thử ngay hôm nay

Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!

Bài viết liên quan

Due to là gì? Cấu trúc và cách dùng cụ thể
schedule

Thứ hai, 13/10/2025 09:24 AM

Due to là gì? Cấu trúc và cách dùng cụ thể

Due to là một cấu trúc có cách dùng đa dạng khi đi kèm với các thành phần khác nhau, thường được sử dụng phổ biến để diễn tả nguyên nhân. Tuy nhiên, nhiều người học thường dễ nhầm lẫn giữa “due to” với các cấu trúc có ý nghĩa tương đương như because of hay owing to. Vậy due to là gì, cấu trúc và cách dùng cụ thể thế nào? Hãy cùng Học là Giỏi khám phá tất cả về cấu trúc này qua bài viết dưới đây!

Nắm chắc cấu trúc enough từ A đến Z
schedule

Thứ hai, 13/10/2025 08:49 AM

Nắm chắc cấu trúc enough từ A đến Z

Cấu trúc enough là một cấu trúc ngữ pháp thông dụng, được dùng để thể hiện trạng thái “đủ”. Tùy vào vị trí và từ loại đi kèm, “enough” có thể thay đổi vai trò và ý nghĩa trong câu, từ diễn đạt số lượng đến mức độ hay khả năng. Với sắc thái biểu đạt đa dạng, nhiều người vẫn nhầm lẫn cách dùng cấu trúc enough trong các tình huống khác nhau. Vậy sử dụng cấu trúc enough thế nào cho đúng? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu về cấu trúc enough qua bài viết dưới đây!

Nắm chắc tất cả về cấu trúc provide chỉ trong 5 phút
schedule

Thứ hai, 13/10/2025 08:22 AM

Nắm chắc tất cả về cấu trúc provide chỉ trong 5 phút

Provide là một ngoại động từ phổ biến trong Tiếng Anh, thường xuất hiện trong nhiều tình huống khác nhau, từ việc cung cấp vật chất, dịch vụ cho người và vật,... Với cách dùng đa dạng, các cấu trúc provide cũng có nhiều công thức khác nhau. Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc provide qua bài viết dưới đây!

Cách dùng cấu trúc neither nor và phân biệt với either or
schedule

Thứ năm, 9/10/2025 09:52 AM

Cách dùng cấu trúc neither nor và phân biệt với either or

Để viết câu phủ định một cách tự nhiên trong tiếng Anh, người học cần hiểu cách kết nối các mệnh đề sao cho mạch ý rõ ràng và logic. Một trong những ngữ pháp thường được sử dụng là cấu trúc neither nor. Tuy nhiên, có khá nhiều người học vẫn nhầm lẫn giữa cấu trúc này và either or. Vậy dùng cấu trúc neither nor thế nào cho đúng? Neither nor khác either or thế nào? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Cấu trúc regret V-ing hay to V? Công thức và cách dùng
schedule

Thứ năm, 9/10/2025 08:53 AM

Cấu trúc regret V-ing hay to V? Công thức và cách dùng

Cấu trúc regret là một cấu trúc được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp Tiếng Anh. Tuy nhiên vẫn có nhiều người chưa nắm chắc cấu trúc regret và sử dụng sai cấu trúc này. Dùng regret V-ing hay regret to-V? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu tất cả về cấu trúc regret trong bài viết dưới đây!

Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh kèm bài tập
schedule

Thứ tư, 8/10/2025 09:53 AM

Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh kèm bài tập

Khi học tiếng Anh, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều câu chứa mệnh đề quan hệ - cấu trúc giúp bổ nghĩa và làm rõ thông tin cho câu. Tuy nhiên, trong văn viết và nói tự nhiên, người bản ngữ thường rút gọn mệnh đề quan hệ để câu ngắn gọn và mạch lạc hơn mà vẫn giữ nguyên nghĩa. Vậy rút gọn mệnh đề quan hệ là gì? Hãy cùng Học là Giỏi tìm hiểu các cách rút gọn mệnh đề quan hệ qua bài viết dưới đây!

message.svg zalo.png