Trang chủ › Cẩm nang học tập › Cẩm nang kiến thức
Chương trình ôn hè lớp 2 lên 3 sẽ giúp các em tự tin khi bước vào lớp mới. Gia sư online Học là Giỏi sẽ cung cấp cho các em đề ôn luyện đa dạng, giúp các em củng cố kiến thức vững chắc hơn nhé.
Mục lục [Ẩn]
Trong giai đoạn học hè từ lớp 2 lên lớp 3, việc ôn luyện các dạng bài tập toán là vô cùng cần thiết. Dưới đây là những dạng bài tập Toán ôn tập hè lớp 2 lên 3 bám sát chương trình:
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1 (1 điểm): Trong các số sau: 421, 312, 431, 324. Số bé nhất là:
A. 431 B. 421 C. 312 D. 324
Câu 2 (1 điểm): Dãy tính 6 x 3 + 4 có kết quả là:
A. 18 B. 22 C. 20 D. 16
Câu 3 (1 điểm): Hôm nay là thứ ba, ngày 6 tháng 8. Hỏi thứ ba tuần sau là ngày bao nhiêu tháng 8?
A. 13 B. 12 C. 10 D. 14
Câu 4 (0,5 điểm): Khoanh vào câu trả lời đúng: Một hình tứ giác có:
A. 3 cạnh B. 4 cạnh C. 5 cạnh D. 6 cạnh
Câu 5 (0,5 điểm): Tìm X, biết: X : 5 = 4
A. X = 1 B. X = 9 C. X = 20 D. X = 25
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
427 + 153 682 - 347
96 + 28 100 - 65
Câu 2 (1 điểm): Tính:
5 x 4 + 10 = .............................................
72 : 8 - 3 = .............................................
Câu 3 (1 điểm): Một lớp học có 8 bàn, mỗi bàn có 4 học sinh. Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 4 (1 điểm): Cho hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 12 cm, 14 cm, 9 cm và 11 cm. Tính chu vi của hình tứ giác đó?
Bài giải:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 5 (1 điểm): Điền số còn thiếu vào chỗ chấm.
a) 300, 301, ........, ........, ........, 305
b) 150, 160, ........, ........, ........, 200
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1 (1 điểm): Trong các số sau: 562, 256, 625, 265. Số lớn nhất là:
A. 256 B. 265 C. 625 D. 562
Câu 2 (1 điểm): Kết quả của phép tính 7 x 5 - 6 là:
A. 35 B. 29 C. 30 D. 32
Câu 3 (1 điểm): Hôm nay là thứ sáu, ngày 9 tháng 8. Hỏi thứ sáu tuần sau là ngày bao nhiêu tháng 8?
A. 15 B. 16 C. 18 D. 17
Câu 4 (0,5 điểm): Một hình tam giác có:
A. 2 cạnh B. 4 cạnh C. 3 cạnh D. 5 cạnh
Câu 5 (0,5 điểm): Tìm X, biết: X : 4 = 7
A. X = 11 B. X = 28 C. X = 21 D. X = 32
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
834 - 419 235 + 386
79 + 46 300 - 128
Câu 2 (1 điểm): Tính:
6 x 6 - 8 = .............................................
64 : 8 + 5 = .............................................
Câu 3 (1 điểm): 3 giỏ có 6 chục quả cam. Hỏi trong 1 giỏ có tất cả bao nhiêu quả cam?
Bài giải:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 4 (1 điểm): Hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh lần lượt là 10 cm, 15 cm, 12 cm, 13 cm. Hỏi chu vi của hình tứ giác ABCD là bao nhiêu?
Bài giải:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 5 (1 điểm): Điền số còn thiếu vào chỗ chấm.
a) 405, 406, ........, ........, ........, 410
b) 90, 100, ........, ........, ........, 140
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng (2 điểm)
a) Tam giác XYZ có các cạnh lần lượt là 150 mm, 300 mm và 250 mm. Chu vi của tam giác XYZ là:
A. 600 mm
B. 700 mm
C. 750 mm
D. 650 mm
b) Lúc 3 giờ 15 phút:
A. Kim ngắn chỉ số 3, kim dài chỉ số 15
B. Kim ngắn chỉ số 3, kim dài chỉ số 12
C. Kim ngắn chỉ số 3, kim dài chỉ số 3
D. Kim ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số 3
c) Các số 540; 302 và 412 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 540; 302; 412
B. 302; 412; 540
C. 302; 540; 412
D. 412; 302; 540
d) x : 5 = 3. Vậy x là:
A. x = 15
B. x = 2
C. x = 5
D. x = 3
Bài 2: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a) 426 + 183
b) 850 + 62
c) 675 – 234
d) 923 – 473
Bài 3: Đọc số / Viết số (1 điểm)
Một nghìn không trăm bảy mươi bảy / ___________
___________ / 258
Hai trăm mười / ___________
Chín trăm lẻ ba / ___________
Bài 4: Tính (2 điểm)
a) 6 x 5 + 34 = ____________
b) 80 : 8 – 5 = ____________
c) 7 x 4 – 12 = ____________
d) 15 : 3 + 42 = ____________
Bài 5: Giải bài toán (2 điểm)
Bà Lan có 325 quả cam. Bà Mai có ít hơn bà Lan 125 quả. Hỏi bà Mai có bao nhiêu quả cam?
Bài giải:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Bài 6: Tìm x (1 điểm)
a) x : 3 = 6
b) 5 x x = 35
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tìm một số biết rằng lấy 28 cộng với số đó thì có kết quả bằng 28 trừ đi số đó.
A. 0
B. 28
C. 56
D. 14
Câu 2: 9 giờ tối còn gọi là:
A. 9 giờ
B. 21 giờ
C. 15 giờ
D. 18 giờ
Câu 3: Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau trong các số sau là:
A. 102
B. 123
C. 321
D. 987
Câu 4: 8m 4dm = ..... Số điền vào chỗ chấm là:
A. 84 m
B. 84 dm
C. 840 m
D. 12 m
Câu 5: Cho dãy số: 5; 9; 13; 17; .... Số tiếp theo điền vào chỗ chấm là:
A. 21
B. 20
C. 18
D. 19
Câu 6: Nếu thứ 4 tuần này là 15, thì thứ 7 tuần trước là:
A. 10
B. 12
C. 13
D. 11
Câu 7: Số nhỏ nhất có ba chữ số là:
A. 101
B. 100
C. 102
D. 111
Câu 8: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm và chiều rộng BC = 4cm. Chu vi hình chữ nhật là:
A. 20 cm
B. 18 cm
C. 22 cm
D. 24 cm
Câu 9: 74 – x = 38. x có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 36
B. 44
C. 46
D. 66
Câu 10: 25 + 17 – 12 = ..... Số điền vào chỗ chấm là:
A. 30
B. 35
C. 32
D. 28
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Trên bảng con có ghi phép tính: 7 + 6 + 4
Hải tính nhẩm được kết quả là 17. Minh tính nhẩm lại được kết quả là 18. Hỏi ai tính đúng?
Bài giải:
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Câu 2: (2 điểm)
An có 150 bút chì, An cho Lan 50 bút chì. Hỏi An còn lại bao nhiêu bút chì?
Bài giải:
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Câu 3: (1 điểm)
Có 45 học sinh chia đều thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?
Bài giải:
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Câu 4: (2 điểm)
Tìm x.
a. X x 4 = 32
b. X x 6 = 36
Bài giải:
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Bài 1:
Từ 3 số 31, 28, 3 hãy lập các phép tính đúng.
........................................................................................................
........................................................................................................
Bài 2:
Tính
a. 13 + 76 - 5 × 3 = ………
b. 4 × 6 + 18 : 3 + 102 = ………
Bài 3:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số | 2 | 3 | 4 | 5 |
Thừa số | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tích |
Bài 4:
Điền dấu vào chỗ trống:
2 × 6 …… 6 × 2 | 45 × 3 …… 90 : 3 | 30 × 4 …… 80 |
5 × 4 …… 25 × 2 | 60 : 5 …… 5 × 10 | 6 × 8 …… 8 × 6 |
Bài 5:
Mai 6 tuổi. Tuổi của mẹ Mai gấp 5 lần tuổi của Mai. Hỏi tổng số tuổi của mẹ và Mai là bao nhiêu?
Bài giải:
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Bài 6:
Tính:
a. 6 giờ + 3 giờ = ………
b. 18 giờ - 9 giờ = ………
c. 4 giờ × 2 = ………
d. 12 giờ : 3 = ………
Bài 7:
a. Hình vuông có …… cạnh.
b. Hình tròn có …… cạnh.
c. Hình chữ nhật có …… cạnh.
Bài 8:
a. Tìm một số biết rằng tổng của số đó với 50 là 120.
........................................................................................................
........................................................................................................
b. Tìm một số biết hiệu của 72 với số đó bằng 34.
........................................................................................................
........................................................................................................
Dưới đây sẽ tổng hợp các dạng đề tiếng Việt ôn tập hè lớp 2 lên 3 mà bạn có thể tham khảo nhé:
Câu 1. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
a. Lạnh
b. Nhanh
c. Dài
d. Sạch
e. Thấp
f. Hẹp
g. Khỏe
Câu 2. Tìm các từ chỉ:
a. Đồ vật trong gia đình
b. Tên gọi các loại cây
c. Phương tiện giao thông
d. Các bộ phận cơ thể
Câu 3. Đặt câu cho bộ phận được in đậm:
a. Mỗi ngày, cô giáo đều dành thời gian cho chúng em học bài mới.
b. Em sẽ giúp mẹ quét nhà để nhà cửa luôn gọn gàng.
c. Vì em chăm chỉ học tập, bố mẹ em rất vui mừng.
d. Hôm qua, em và bạn Hoàng cùng nhau chơi bóng đá trong sân trường.
Câu 4. Viết một đoạn văn tả một loại cây mà em yêu thích, trong đó có sử dụng mẫu câu "Ở đâu?"
Câu 1. Chọn từ thích hợp để điền vào đoạn văn sau:
(bí mật, thức ăn, Ngày xửa ngày xưa, ngập lụt)
... có hai vợ chồng đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói một điều … . Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm … khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị … đầy đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày hãy chui ra.
(Chuyện quả bầu, Tiếng Việt lớp 2, tập 2)
Câu 2: Viết chính tả
Chép lại đoạn thơ sau:
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương
Mịt mù khói tỏa ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ
Câu 3: Tập làm văn
Em hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về một việc tốt em đã làm để giúp đỡ người khác.
Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:
a. Bố em luôn dậy sớm để tập thể dục.
b. Cô giáo Lan đang giảng bài cho lớp em.
Bài 2: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:
a. Bài hát ru của mẹ làm em dễ đi vào giấc ngủ.
b. Con mèo nhà em thường nằm sưởi nắng trước hiên nhà.
Bài 3: Gạch chân các từ chỉ sự vật (người, con vật, đồ vật, cây cối) trong các câu sau. Đặt câu hỏi cho các từ được gạch chân:
a. Hoa hồng nở rực rỡ trong vườn.
b. Con voi đang tắm dưới sông.
c. Chiếc bàn được lau sạch bóng.
Bài 4: Dùng gạch chéo ( / ) để tách các câu sau thành 2 thành phần (Ai / làm gì?):
a. Lan quét sân.
b. Bố đang đọc báo.
c. Chị Hoa nấu bữa trưa cho cả nhà.
Bài 5: Điền dấu phẩy thích hợp vào các câu sau:
a. Bé Na bé My bé Bo đều ngoan ngoãn.
b. Em học giỏi chăm ngoan.
Bài 6: Tập làm văn (3 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về một đồ vật mà em yêu thích.
Bài 1: Hãy sắp xếp các từ trong mỗi dòng sau thành câu
a. Em / quý / rất / Nam / bạn
b. Trường / đẹp / của / rất / em
Bài 2: Những dòng nào sau đây đã thành câu hoàn chỉnh?
a. Buổi sáng hôm nay
b. Bầu trời rất xanh và đẹp.
c. Chiếc cặp này
d. Em chào thầy giáo ạ!
e. Những bông hoa
Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống
(học giỏi, hiền lành, lễ phép)
a. Minh là một học sinh ..................................................................
b. Ở lớp, Minh luôn .................................................................. với thầy cô và bạn bè.
c. Mọi người đều yêu quý Minh vì bạn rất ..................................................................
Bài 4: Đặt câu theo từng mẫu câu sau
– Ai – là gì? (viết 3 câu)
– Ai – làm gì? (viết 3 câu)
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người trong gia đình của em.
Xem thêm:
Tổng hợp các dạng bài tập ôn tập hè lớp 1 lên 2
Bí quyết ôn hè lớp 4 lên 5 chuẩn bị cho năm học mới
Việc ôn hè lớp 2 lên 3 sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện tư duy, nâng cao kỹ năng làm bài. Trung tâm gia sư online Học là Giỏi mong rằng bài viết này sẽ giúp các em có thêm nguồn tài liệu bổ ích để vững vàng cho những thử thách trong năm học mới.
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết xem nhiều
Tổng hợp đáp án, đề thi tốt nghiệp THPT 2025-2026
Thứ sáu, 13/6/2025Tổng hợp đề thi & đáp án vào lớp 10 của 63 tỉnh thành 2025-2026
Thứ hai, 19/5/2025Khám phá các cách tính cạnh huyền tam giác vuông
Thứ ba, 24/9/2024Tổng hợp đầy đủ về công thức lượng giác
Thứ tư, 29/5/2024Thể thơ bảy chữ: Từ truyền thống đến hiện đại
Thứ tư, 29/5/2024Khóa học liên quan
Khóa Lập Trình cơ bản trải nghiệm ngắn hạn cho trẻ 9-15 tuổi
›
Khóa Lập Trình Kid chuyên sâu và ứng dụng AI - Level III
›
Khóa Lập Trình Kid nâng cao, phát triển tư duy - Level II
›
Khóa Lập Trình Kid cơ bản cho trẻ em từ 9-15 tuổi - Level I
›
Khóa luyện thi chuyển cấp 9 vào 10 môn Ngữ Văn
›
Đăng ký học thử ngay hôm nay
Để con học sớm - Ôn sâu và nhận ưu đãi học phí!
Bài viết liên quan
Thứ ba, 24/6/2025 09:44 AM
Những dẫn chứng về kỷ nguyên vươn mình của dân tộc tiêu biểu
Trong dòng chảy lịch sử dân tộc, có những giai đoạn đánh dấu bước chuyển mình mạnh mẽ của cả một quốc gia. Kỷ nguyên vươn mình của dân tộc Việt Nam chính là một thời kỳ như thế - nơi khát vọng hùng cường được cụ thể hóa bằng hành động và thành tựu. Học là Giỏi sẽ cung cấp những dẫn chứng về kỷ nguyên vươn mình của dân tộc để giúp bạn xây dựng bài văn nghị luận xã hội hay và dễ dàng đạt điểm cao nhé.
Thứ hai, 23/6/2025 04:46 AM
Đáp án, đề thi môn Lịch sử THPT quốc gia 2025
Học là Giỏi sẽ cập nhật giúp thí sinh và phụ huynh nắm rõ đáp án, đề thi môn Lịch sử THPT quốc gia 2025 chính xác để tiện tra cứu, đánh giá kết quả bài làm một cách chính xác.
Thứ năm, 19/6/2025 09:37 AM
Đáp án, đề thi môn Giáo dục kinh tế và pháp luật THPT quốc gia 2025
Với lần đầu tiên được đưa vào kỳ thi tốt nghiệp THPT, môn học này phản ánh xu hướng đổi mới giáo dục, nhấn mạnh vai trò của kiến thức pháp luật và kinh tế trong đời sống hiện đại. Học là Giỏi sẽ cập nhật đầy đủ đáp án, đề thi môn Giáo dục kinh tế và pháp luật THPT quốc gia 2025 giúp thí sinh tra cứu, so sánh kết quả, từ đó định hướng tốt hơn cho nguyện vọng đại học, cao đẳng.
Thứ năm, 19/6/2025 09:35 AM
Đáp án, đề thi môn Công Nghệ THPT quốc gia 2025
Với việc lần đầu tiên môn Công Nghệ được đưa vào tổ hợp xét tuyển đại học, đề thi năm 2025 mang nhiều điểm mới trong cấu trúc và định hướng nội dung. Học là Giỏi sẽ cung cấp đầy đủ đáp án, đề thi môn Công Nghệ THPT quốc gia 2025 giúp thí sinh đối chiếu, đánh giá kết quả xét tuyển đại học, cao đẳng.
Thứ năm, 19/6/2025 09:29 AM
Đáp án, đề thi môn Tin học THPT quốc gia 2025
Để hỗ trợ thí sinh tra cứu nhanh chóng, Học là Giỏi cập nhật đầy đủ đáp án, đề thi môn Tin học THPT quốc gia 2025 chi tiết giúp các em tự đánh giá kết quả và định hướng điều chỉnh nguyện vọng của mình.
Thứ năm, 19/6/2025 09:27 AM
Đáp án, đề thi môn Địa Lí THPT quốc gia 2025
Năm nay, đề thi có một số điều chỉnh quan trọng theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới, đặc biệt là việc không cho phép mang Atlat vào phòng thi. Học là Giỏi sẽ cập nhật nhanh chóng nội dung đề thi, đáp án chi tiết và những lưu ý quan trọng giúp thí sinh đối chiếu kết quả và đánh giá năng lực khách quan nhất.